910 là gì? Mật mã tình yêu của giới trẻ hiện nay

Chắc hẳn trong cuộc sống, vào một lúc nào đó thật tình cờ. Bạn có nhận được một trong những dãy số như 910, 520, 8084,… Lúc đó có khi nào bạn thắc mắc rằng những con số này nghĩa là gì? Nó nói lên điều gì đó đặc biệt chăng? Chính vì thế bài viết ngày hôm nay với mong muốn giải đáp đến các bạn đọc về những con số này? Và giải thích một cách chi tiết hơn về một mật mã khá đặc biệt. Mà nó được các chàng trai sử dụng để nhắn nhủ yêu thương tới cô gái của mình đó là 910. Vậy 910 là gì? Các mật mã được gọi là nhắn gửi yêu thương ấy của giới trẻ ra sao? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé!

Mật mã tình yêu bằng số

I. Mật mã tình yêu là gì?

Trước khi đi sâu, tìm hiểu về ý nghĩa của con số 910. Cũng như ý nghĩa của những mật mã khác trong tiếng Trung Quốc nói về chủ đề tình yêu. Thì đầu tiên chúng ta cần hiểu được mật mã yêu thương. Hay còn gọi là mật mã tình yêu. Những kí hiệu đặc biệt này được viết theo nhiều cách khác nhau có thể bằng chữ. Hoặc bằng số chính là biểu hiện của mật mã tình yêu.

Và đồng thời theo những ngôn ngữ khác nhau như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Hy Lạp. Thì mỗi một ký hiệU. Nó đó ở dạng đặc biệt có thể hiểu là một dạng mật mã tình yêu. Và giới trẻ Trung Quốc thì không sử dụng những ký tự như vậy. Mà họ sử dụng những con số để có thể từ đó truyền tải mục đích. Đó chính là thổ lộ tình cảm của mình đến cho người mình yêu thương

II. Nguồn gốc của mật mã tình yêu

Như đã đề cập ở phần trên mật mã tình yêu được bắt nguồn ngay từ Trung Quốc. Bởi những bạn trẻ Trung Quốc có thời gian sử dụng các con số thay cho những kí tự đặc biệt. Từ đó tạo thành mật mã. Và thông qua đó sẽ thay điều muốn nói diễn tả tâm tư tình cảm của mình đối với những người yêu thương. Và chính cái việc sử dụng những kí tự con số này thay những lời nói thì thường dựa trên những cách phát âm sao cho gần giống với những cụm từ mà thể hiện tâm tư tình cảm.

Có một điều đặc biệt đó chính là ký tự ví dụ như 502. Trong ngôn ngữ Trung Quốc thì được phát âm gần giống với từ anh yêu em hoặc em yêu anh. Chính vì vậy mà cách thể hiện này được coi là vô cùng độc đáo tế nhị. Nhưng lại thú vị và thông minh. Cho nên nó nhanh chóng được những bạn trẻ Trung Quốc yêu thích. Bởi vậy từ đó mật mã tình yêu ra đời và trở thành một xu hướng của các bạn trẻ.

III. 910 là gì trong Mật Mã Tình Yêu

Sự xuất hiện của mật mã tình yêu nhanh chóng được phổ biến đối với các trẻ Trung Quốc. Đặc biệt với những các bạn trẻ đang yêu nhau thì chắc sẽ biết đến một mật mã. Đó chính là 910 và trong cuốn từ điển và tình yêu này. Thì 910 được các chàng trai sử dụng như một cách để yêu thương đối với các bạn nữ. Và 910 có nghĩa là chính Là em người con gái anh yêu nhất, hay thương nhất.

910 là gì

Ý nghĩa 910 là gì?

Những chàng trai thay vì nói thẳng thừng ra những câu từ yêu thương gửi tới các bạn nữ thì thay vào vậy. Họ nói 910 hoặc các mật mã khác, vừa duyên dáng, vừa tế nhị lại không quá sến sẩm. Kèm theo là một sự hài hước dí dỏm thêm phần thú vị cho tình yêu.

IV. Mật Mã Tình Yêu được yêu thích khác

Sau khi đã cùng nhau tìm hiểu về nội dung chính cụ thể thì ngay sau đây khi chúng mình sẽ giới thiệu đến các bạn bạn thêm những kí tự đặc biệt khác trong những mặt nạ tình yêu mà được các bạn trẻ hay sử dụng.

Mật mã tình yêu thường được giới trẻ sử dụng

Ý nghĩa 520

Số 520 trong tiếng Trung có ý nghĩa là Em yêu anh hoặc Anh yêu em. Cách phát âm sẽ là wǒ ài nǐ. Người Trung Quốc đọc số 520 là wǔ èr líng nó gần như là giống với wǒ ài nǐ . Chính vì cách phát âm như vậy mà thuật ngữ này được sử dụng nhiều bởi giới trẻ. Đây cũng là mật mã tình yêu bằng số cho cả nam và nữ.

Ý nghĩa 1314

Được giới trẻ sử dụng khá nhiều,1314 là một mật mã tình yêu bằng số . Dãy số 1314 được hiểu với ý nghĩa là một đời, một kiếp (hoặc trọn đời trọn kiếp). Dãy số 1314 được phát âm là yī sān yīsì cách

Ý nghĩa 9420

Kí tự 9420 có ý nghĩa chính là yêu em. Dãy số này được người Trung Quốc phát âm là jiǔ sì èr líng cách phát âm khá giống với Jiù shì ài nǐ (yêu em).

Ý nghĩa 930

Số 930 có ý nghĩa là nhớ em hoặc nhớ anh. 930 được người Trung phát âm là jiǔ sān líng khá giống với hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/ nhớ anh)

Ý nghĩa 530

530 có ý nghĩa là anh nhớ em hoặc em nhớ anh. 530 được phát âm trong tiếng Trung là wǔ sān líng. Nó khá giống với cách phát âm wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em/em nhớ anh)

Ý nghĩa 9277

Số 9277 được hiểu là thích hôn. 9277 được người Trung Quốc phát âm là jiǔ èr qīqī. Các phát âm này gần giống với jiù ài qīn qīn (hôn và yêu). Hơn thế nữa dãy số 9277 còn là mật mã tình yêu bằng số cực kì nổi tiếng, thậm chí còn có cả một bài hát về dãy số này.

Ý nghĩa 8084

8084 được có ý nghĩa là em yêu hoặc anh yêu. Cách viết này của nó khá giống với BABY (em yêu/ anhyêu)

Ý nghĩa 9213

9213 được hiểu là yêu em cả đời hoặc yêu anh cả đời. Người Trung Quốc phát âm dãy số này là jiǔ èr yī sān. Phát âm khá giống với cách đọc Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời/ yêu anh cả đời)

Ý nghĩa 886

886 có ý nghĩa là tạm biệt. 886 được phát âm là bā bā liù khá giống với cách phát âm bài bài lā (tạm biệt)

Ý nghĩa 920

Số 920 có ý nghĩa là chỉ yêu mình em. Dãy số này được người Trung phát âm là jiǔ èr líng khá giống với Jiù ài nǐ (chỉ yêu mình em). 9213 là gì?

Con số tình yêu

  • 9240 Zuì ài shì nǐ có nghĩa Yêu nhất là em
  • 2014 ài nǐ yí shì có nghĩa Yêu em mãi
  • 8013 Bàn nǐ yīshēng có nghĩa Bên em cả đời
  • 81176 Zài yīqǐle có nghĩa Bên nhau
  • 910 Jiù yī nǐ có nghĩa là Chính là em
  • 902535 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ có nghĩa là Mong em yêu em nhớ em
  • 82475 Bèi ài shì xìngfú có nghĩa là Yêu là hạnh phúc
  • 8834760 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ có nghĩa làTương tư chỉ vì em
  • 9089 Qiú nǐ bié zǒu có nghĩa là Mong em đừng đi
  • 918 Jiāyóu bacó nghĩa là Cố gắng lên
  • 940194 Gàosù nǐ yī jiàn shì có nghĩa là Muốn nói với em 1 việc
  • 85941 Bāng wǒ gàosù tā có nghĩa là Giúp em nói với anh ý.
  • 7456 là Tức chết đi được qì sǐ wǒ lā
  • 860 là Bù liú nǐ có nghĩa là Đừng níu kéo anh
  • 8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ
  • 8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle
  • 93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ
  • 865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ
  • 825 là Đừng yêu anh – Bié ài wǒ
  • 987 là Xin lỗi – Duìbùqǐ
  • 95 là Cứu anh – Jiù wǒ
  • 898 là Chia tay đi – Fēnshǒu ba

V. Lời kết

Bài chia sẻ vừa rồi với chủ đề mật mã tình yêu và phần nào giải thích 910 là gì? Hi vọng rằng những chia sẻ trên đây giúp bạn biết được các mật mã tình yêu thay bằng số để các bạn tỏ tình với người ấy. Đồng thời hiểu được ý nghĩa con số 910 là gì. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Nếu thấy thông tin trên là hữu ích bạn đừng quên chia se nó với bạn bè của bạn nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *