GO OVERBOARD | WILLINGO

GO OVERBOARD

Nghĩa đen:

Nghĩa đen của thành ngữ go overboard là: Đi qua thành tàu (… và rơi xuống nước!).

Nghĩa rộng:

Làm cái gì đó quá mức (to go to excess; to do too much)

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Làm quá, quá tay, quá lời…

Ví dụ:

? Play

You have to be careful when decorating cakes. It’s easy to go overboard and put on too much icing, too many decorations and too many colors.

Bạn phải rất thận trọng khi trang trí bánh. Bạn sẽ rất dễ quá tay, cho quá nhiều kem, quá nhiều chi tiết trang trí, và quá nhiều màu sắc.

? Play

Don’t go overboard on these new, modern styles. If you spend all your clothing allowance on them, you may be sorry when the fashion changes.

Đừng vung tay quá với mấy cái phong cách mới và hiện đại này. Nếu bạn dùng sạch quỹ mua quần áo của bạn cho mấy thứ đồ ấy, bạn sẽ hối hận khi mốt thay đổi.

Hình ảnh:

Thành ngữ go overboard này gợi hình ảnh hơi hài hước một chút: Ai đó hăng tới mức đi phăm phăm, qua cả thành tàu (và tất nhiên hậu quả là lộn xuống nước). Hay thấy sử dụng trong các phim hoạt hình, kiểu như Tom and Jerry.

Cách dùng:

Về tình huống sử dụng:

Thành ngữ này thường được dùng trong các tình huống sau:

      • Chuẩn bị hoặc làm gì đó quá mức cần thiết (thức ăn, trang phục, trang trí, công việc…):
      • Đối xử với ai đó, với cái gì đó, nhiệt tình quá mức cần thiết

Về cấu trúc:

Giống nhiều thành ngữ khác, thành ngữ này thường được dùng trong một câu riêng, không cần nói rõ ý “quá về cái gì, về ai”. Các ý bổ sung đó được nêu trong câu trước hoặc câu sau:

? Play

Look, Sally, let’s have a nice party, but don’t go overboard. It doesn’t need to be fancy.

Sally, mình sẽ chuẩn bị một buổi party tử tế, nhưng đừng làm quá. Không cần phải diêm dúa làm gì.

? Play

I told her to cook a simple meal, but she went completely overboard.

Tôi bảo cô ấy chuẩn bị một bữa ăn đơn giản, nhưng cô ấy làm thành một bữa ê hề đủ thứ.

Tuy nhiên, cũng có khi được dùng với các chi tiết này, và khi đó thường được dùng với các giới từ sau:

Go overboard with something:

? Play

I don’t think there’ll be more than six people eating, so I wouldn’t go overboard with the food.

I nghĩ sẽ không có quá sáu người ăn, vì vậy, tôi sẽ không chuẩn bị đồ ăn nhiều quá.

Go overboard about someone/something:

? Play

He doesn’t just like her. He’s gone completely overboard about her.

Cậu ta không chỉ thích cô. Mà là cậu ta quá thích.

Go overboard on something

? Play

Okay, you can buy a big car, but don’t go overboard on price.

OK, con có thể mua một cái xe to, nhưng đừng vung tay quá về mặt giá cả (đừng mua cái giá cao quá).

Go overboard for someone:

? Play

Don’t go overboard for us. We’re just folks.

Không phải long trọng quá với chúng tôi. Chúng tôi chỉ là thảo dân thôi.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm, tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *