RDBMS là gì? – học sql cơ bản đến nâng cao – VietTuts

RDBMS là gì?

RDBMS là viết tắt của Relational Database Management System có nghĩa là hệ quản trị cơ sỡ dữ liệu quan hệ. RDBMS là cơ sở cho SQL, và cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại như MS SQL Server, IBM DB2, Oracle, MySQL và Microsoft Access.

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) dựa trên mô hình quan hệ được giới thiệu bởi EF Codd.

Bảng là gì?

Dữ liệu trong một RDBMS được lưu trữ trong các đối tượng cơ sở dữ liệu được gọi là các bảng (table) . Bảng này về cơ bản là một bộ sưu tập các mục nhập dữ liệu có liên quan và nó bao gồm nhiều cột và hàng.

Bảng là hình thức lưu trữ dữ liệu phổ biến và đơn giản nhất trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. Chương trình sau đây là một ví dụ về một bảng KHACH_HANG

Trường là gì

Mỗi bảng được chia thành các thực thể nhỏ gọi là các trường. Các trường trong bảng KHACH_HANG bao gồm ID, TEN, TUOI, DIA_CHI VÀ LUONG.

Trường là một cột trong một bảng được thiết kế để lưu trữ thông tin cụ thể về mỗi bản ghi trong bảng.

Bản ghi hoặc một hàng (row) là gì?

Một bản ghi cũng được gọi là một hàng dữ liệu là từng mục riêng lẻ tồn tại trong một bảng. Ví dụ: có 3 bản ghi trong bảng KHACH_HANG trên. Sau đây là một hàng dữ liệu hoặc một bản ghi trong bảng

Cột (column) là gì?

Một cột là một thực thể thẳng đứng trong một bảng có chứa tất cả các thông tin liên kết với một trường cụ thể trong một bảng.

Ví dụ: một cột trong bảng KHÁCH HÀNG là DIA_CHI, mô tả vị trí và sẽ như dưới đây:

Một giá trị NULL là gì?

Một trường với một giá trị NULL là một trường không có giá trị.

Điều quan trọng là phải hiểu rằng một giá trị NULL khác với giá trị bằng không hoặc một trường có chứa khoảng trắng (space). Trường có giá trị NULL là giá trị đã để trống trong quá trình tạo bản ghi.

Constraint (ràng buộc) trong SQL

Constraint là các quy tắc được thi hành trên các cột dữ liệu trên một bảng. Chúng được sử dụng để giới hạn loại dữ liệu có thể insert vào một bảng. Điều này đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Constraint có thể là cấp độ cột hoặc cấp độ bảng. Các ràng buộc cấp độ cột chỉ được áp dụng cho một cột trong khi các ràng buộc mức bảng được áp dụng cho toàn bộ bảng.

Sau đây là một số các ràng buộc phổ biến nhất được sử dụng trong SQL:

  • NOT NULL – Đảm bảo rằng một cột không thể có giá trị NULL.
  • DEFAULT – Cung cấp một giá trị mặc định cho một cột khi không có gì được chỉ định.
  • UNIQUE – Đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau.
  • PRIMARY Key – Xác định mỗi hàng / bản ghi là duy nhất trong một bảng cơ sở dữ liệu.
  • FOREIGN Key – Xác định một hàng / bản ghi là duy nhất trong bất kỳ bảng cơ sở dữ liệu khác.
  • CHECK – CHECK constraint đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột thỏa mãn một số điều kiện.
  • INDEX – Dùng để tạo và lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu rất nhanh.

Toàn vẹn dữ liệu

Các loại sau đây của toàn vẹn dữ liệu tồn tại với mỗi RDBMS:

  • Thực thể toàn vẹn – Không có hàng trùng lặp trong một bảng.
  • Domain Integrity Thực thi kiểm tra tính hợp lệ cho một cột nhất định bằng cách hạn chế kiểu, định dạng hoặc phạm vi giá trị.
  • Tính toàn vẹn tham chiếu Các hàng không thể bị xóa, được sử dụng bởi các bản ghi khác.
  • Tính toàn vẹn do người dùng định nghĩa Thực thi một số quy tắc kinh doanh cụ thể không rơi vào thực thể, miền hoặc toàn vẹn tham chiếu.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *