&quotSố Âm&quot trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Từ mới trong toán học là những từ mới có lẽ còn khá mới lạ với đối với chúng ta đúng không nhỉ? Vậy hôm nay trong bài viết này sentayho.com.vn sẽ mang lại cho các bạn những kiến thức về “ số âm”. Cùng tìm hiểu về “ số âm” trong tiếng Anh có nghĩa là gì? Và các kiến thức liên quan nhé! Có lẽ sẽ có một số bạn đọc biết “ số âm” trong tiếng anh là gì? Nhưng ở bài viết này chúng mình còn mang lại nhiều kiến thức liên quan đến “ số âm” khác nên đừng bỏ lỡ bài viết này của chúng mình nha! Cùng kéo xuống bên dưới để theo dõi bài viết của chúng mình nào!

1. “ Số âm” trong tiếng Anh là gì?

Tiếng Việt: Số âm

Tiếng Anh: Negative number

( Hình ảnh minh họa về “ số âm”- negative number trong tiếng Anh)

“ Negative number” là từ được ghép lại bởi tính từ “ Negative” mang nghĩa là phủ định của một cái gì đó, âm tính, tiêu cực, bi quan và danh từ “ number” mang nghĩa là con số, số thứ tự. Khi ghép hai từ đơn lại thì nó mang nghĩa là “ số âm” .

“ negative number” được phiên âm quốc tế là: /ˈneɡ.ə.tɪv ˈnʌm.bər/

Đây là phiên âm quốc tế của “ negative number”, các bạn có thể dựa vào phiên âm này để phát âm sao cho đúng nhất nhé! Ngoài ra các bạn có thể sử dụng những trang từ điển uy tín để nghe cách phát âm của “ Negative number” để phát âm cho chuẩn nhất nhé! Bên cạnh đó hãy luyện tập phát âm thật nhiều để có thể phát âm sao cho chuẩn “ tây” nhất nhé!

2. Tìm hiểu về “ số âm” là gì?

( Hình ảnh minh họa về số âm – negative number )

Trong toán học, số âm là một số thực nhỏ hơn 0. Số âm là số đại diện cho các mặt đối lập với nhau. Nếu số dương đại diện cho một chuyển động sang bên phải, số âm đại diện cho một chuyển động sang bên trái.

Các số âm được sử dụng để mô tả các giá trị trên thang đo dưới 0, chẳng hạn như thang đo Celsius và Fahrenheit dành cho đo nhiệt độ. Các định luật số học cho các số âm đảm bảo rằng ý tưởng thông thường của một mặt đối lập được phản ánh trong số học, ví dụ: – (- 5) = 5 vì nghịch đảo của nghịch đảo là giá trị ban đầu.

Số âm thường được viết với một dấu trừ ở phía trước, ví dụ: −4 đại diện cho một đại lượng âm với cường độ bốn và được đọc là “trừ 4” hoặc “âm 4”. Để giúp cho sự khác biệt giữa phép toán trừ và số âm, đôi khi dấu âm được đặt cao hơn một chút so với dấu trừ . Ngược lại, một số lớn hơn 0 được gọi là dương; số 0 thường được cho là không dương cũng không âm. Sự dương tính của một số có thể được nhấn mạnh bằng cách đặt dấu cộng trước nó, ví dụ +4. Nói tóm lại, dương hoặc âm của một số được gọi là dấu của số đó.

3. Ví dụ về số âm trong tiếng Anh.

( Hình ảnh minh họa về “ số âm”- negative number )

Ví dụ:

  • They sometimes deal with challenging concepts, such as positive and negative numbers.
  • đôi khi họ đối phó với các khái niệm đầy thách thức, chẳng hạn như số dương và số âm.
  • A negative number represents an opposite.
  • Một số âm đại diện cho một điều ngược lại.
  • Negative numbers are usually written with a minus sign in front. For example, −6 represents a negative quantity with a magnitude of three, and is pronounced “minus six” or “negative six”
  • Số âm thường được đặt dấu trừ ở phía trước. Ví dụ, −6 đại diện cho một đại lượng âm có độ lớn là ba và được phát âm là “trừ sáu” hoặc “âm sáu”
  • The personal savings rate dropped to a negative number of minus 0.5 % in the first quarter.
  • Tỷ lệ tiết kiệm cá nhân đã giảm xuống mức âm 0,5% trong quý đầu tiên.
  • Percentages don’t work when calculating a change from a negative number
  • Phần trăm không hoạt động khi tính toán thay đổi từ một số âm
  • We heard he was having deep discussions with an infant school teacher about negative numbers.
  • Chúng tôi nghe nói rằng anh ấy đang thảo luận sâu sắc với một giáo viên dạy trẻ sơ sinh về những con số âm.

4. Cách đọc số âm trong tiếng Anh

Để đọc số âm trong tiếng Anh, chúng ta chỉ cần đơn giản thêm từ “negative” phía trước số cần nói.

Trong văn nói, người bản xứ thường sử dụng từ “minus” (dấu trừ trong tiếng Anh) để nói cho số âm, tuy nhiên từ này chỉ dùng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta dùng từ negative.

Từ “ negative” có thể được viết ngắn gọn lại là “ -ve”

Ví dụ:

-5 = negative five

-10= negative ten

-20.35 = negative twenty point three five

-135.01 = negative one hundred and thirty-five point oh one

  • So sánh các con số

Với tất cả các số, cho dù chúng là số âm, số 0 hay số dương:

  • Một số lớn hơn một số khác khi nó ở bên phải trên trục số.
  • Ngược lại, một số nhỏ hơn một số khác khi nó ở bên trái trên trục số.

Ví dụ

  • – 5 is less than -1
  • zero is greater than -100
  • 2 is greater than -1
  • 5 is greater than -5

Trên đây là tất cả những kiến thức liên quan đến số âm và ngoài ra còn có cách đọc số âm trong tiếng Anh. Chúc các bạn có một buổi học vui vẻ, hiệu quả và chất lượng cùng sentayho.com.vn nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *