Khả ố là gì? Ý nghĩa thú vị khả ố mà bạn nên biết – TheCoth

Trong giao tiếp, chúng ta dùng rất nhiều tính từ để mô tả tính cách, sắc thái khác nhau. Nhưng nếu muốn biểu đạt sự thô lỗ cũng như hành vi xấu xa của một ai đó mà không bị mất lòng, từ nào thì hợp lý? Khả ố được coi là một từ còn xa lạ, ít khi được chúng ta dùng nhiều. Vậy khả ố là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu dưới đây nhé!

I. Khả ố là gì?

Như chúng ta đã biết, trải qua hàng nghìn năm văn hiến lịch sử, ông cha ta đã có công giữ nước. Không những vậy, ông cha ta còn nghiên cứu và phổ cập những ngôn từ mà chúng ta sử dụng đến ngày nay. Ông cha ta đã từng ngày cống hiến năng lực của mình để tìm hiểu các loại từ. Họ đã mượn từ qua nhiều quốc gia như: Pháp, Nga, Trung Quốc… Đến khi đất nước đã hòa bình, những từ mà ông cha ta gầy dựng vẫn không bị mai một. Nó còn phát triển và được chúng ta biến tấu đa dạng hơn. Ngoài ra, những loại từ đó còn miêu tả sắc thái thông qua từng cử chỉ, hành động của chủ thể.

Khả ố là một cụm tính từ chỉ sắc thái biểu cảm cũng như cử chỉ, hành động của con người. Nó thường chỉ về biểu hiện xấu xa, thô lỗ của một người, hay nhóm người nào đó.

Cụm tính từ này còn khá mới mẻ so với người dùng và không được phổ biến nhiều. Xong nó lại là một loại từ thể hiện sự châm biếm qua từng câu nói dành cho đối phương. Và nhấn mạnh mỗi hành vi cử chỉ thể hiện thái độ không hài lòng của chủ thể. Hãy tìm hiểu ví dụ sau để làm rõ sự “khả ố” là như thế nào nhé!

Ví dụ: Bộ mặt của ông T thật khả ố làm sao! Trong câu này biểu đạt sự cảm thán mỉa mai về bộ mặt xấu xa, thô lỗ của việc gì đó mà ông T đã làm.

II. Ý nghĩa của khả ố

Khả ố là loại tính từ có ý nghĩa đa dạng trong giao tiếp của con người. Tuy nhiên, chúng ta ít ai biết đến sự tồn tại của nó và càng không hiểu ý tứ xâu xa. Nếu chúng ta biết đến sớm hơn, có lẽ nó sẽ được dùng phổ biến để thay thế những từ khác. Vậy ý nghĩa của khả ố là gì?

Trong từ điển tiếng Việt, “khả ố” là cụm tính từ mang biểu hiện vẻ ghê tởm, xấu xa và thô lỗ thông qua mỗi cử chỉ, hành động của một chủ thể nào đó.

Ví dụ 1: Bộ mặt của cậu ta thật khả ố khi nhìn cô ấy, trông thật xấu xa.

Ví dụ 2: Nụ cười khả ố thấy mà ghê.

=> Trong 2 ví dụ, chúng ta có thể tưởng tượng được sự xấu xa thông qua cách sử dụng của từ “khả ố”. Vậy khả ố là gì? Nó đã toát lên được sắc thái khinh bỉ, ghê tởm đến nhường nào của chủ thể được nhắc đến. Ngoài ra, bằng sự thể hiện này, nó còn phản ánh đối phương là một người có đạo đức kém.

2.2. Sự đáng ghét

“Khả ố” cũng được coi là sự đáng ghét dành cho một ai đó. Những hành động thái độ của họ không thể ưa và không được lòng mọi người. Trong một số hoàn cảnh, “khả ố” còn được cho là sự xấu xa đến mức hổ thẹn, đáng khinh bỉ của đối phương.

Ví dụ: Nhìn mày là thấy khả ố.

=> Trong ví dụ này, chúng ta có thể thấy câu nói thể hiện sự khinh bỉ, hạng người xấu xa thông qua từ “khả ố”. Thông qua đó, chúng ta có thể hiểu rằng chủ thể không thể nào ưa được, sự đáng ghét biểu hiện. Đồng thời, nó còn thể hiện sự mỉa mai dành cho đối phương.

2.3. Ý nghĩa chung của khả ố là gì?

Như vậy, cụm từ khả ố là gì? Nó được ví như một tấm gương phản chiếu lại hành động của người được nhắc đến. Sự thô lỗ, xấu xa đến mức ghê tởm làm cho nhiều người thấy đó là hành vi trái ngược với đạo đức. Xong nó khiến cho người ta cảm thấy khó chịu cũng như sự đáng ghét, khinh bỉ ngày một tăng. Những hành vi đó không chỉ mang vẻ mỉa mai, châm chọc mà còn thể hiện thái độ kém đạo đức, vô nhân đạo.

III. Nguồn gốc của từ khả ố

3.1. Văn chương

Trong văn chương hay trong giao tiếp, chúng ta thường sử dụng đa dạng các thể loại từ. Chúng ta nghĩ rằng dùng càng nhiều từ thì càng thú vị. Nhưng trong một số hoàn cảnh, chúng ta thường phát ngôn nhiều tính từ để thể hiện biểu cảm. Có thể dùng nhiều tính từ để thể hiện vui, buồn, chán nản…. Tuy nhiên, khả ố là gì, là một loại từ đặc biệt. Song thực tế, ít ai biết đến nguồn gốc, sự tồn tại của nó, bởi nó không được phổ biến trong giao tiếp.

3.2. Trung Quốc

Theo một số nghiên cứu thì từ đó bắt nguồn từ Trung Quốc. Nó được dùng khá phổ biến với những người bên quốc gia tỷ dân.

Theo cách tra từ Hán Việt, khả ố là gì, được hiểu là sự đáng ghét dành cho người mình không thích. Cách viết tiếng Trung như sau: 可惡 (Kěwù).

Cũng bởi sự phát triển truyền thông đại chúng nên ngôn từ cũng được phổ biến rộng rãi đa quốc gia. Một số nước đi mượn những từ bên nước khác để thay thế những từ không có. Nhờ đó mà từ ngữ cũng đa dạng, các nước cũng trở nên thân thiết và thấu hiểu nhau hơn.

Người Việt đôi khi cũng thường dùng những từ bên Trung khá là nhiều. Một phần là để bổ sung vốn từ, phần khác dùng để giao tiếp nếu không có từ để thể hiện. Bên cạnh đó, từ khi biết đến sự tồn tại của từ “khả ố”. Nhiều người hiểu rõ khả ố là gì nên đã sử dụng vào mục đích khác nhau. Đặc biệt đối với giới trẻ ngày nay, họ dùng từ “khả ố” như một cách nói giảm nói tránh để tránh làm tổn thương nhau. Mặt khác, họ sử dụng với cách châm chọc, mỉa mai đối với những người làm họ ghét. Hành vi thái độ không được lòng, không đúng ý của họ.

IV. Các từ loại liên quan

Thông thường có nhiều từ đọc lái từ tiếng Trung như hỉ (vui), ài (yêu), khoái lạc (vui vẻ). Vậy khả ố là gì, liên quan gì đến việc này không? Khả ố lại liên quan và theo cấu trúc của những từ có phát âm tương đối giống.

Những từ liên quan đa phần đều có những âm đầu giống nhau như:

– Tương tự với “khả ố” có từ “khả tăng”, đây đều là cặp từ trùng nghĩa chỉ sự đáng ghét.- Tương phản với “khả ố” có từ “khả ái”, là cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau, đáng ghét # đáng yêu.

Tuy tương tự hay tương phản thì “khả ố” chủ yếu chỉ sự cảm xúc của con người đối với đối phương. Trong một số trường hợp giao tiếp, người dùng từ này cũng phải cẩn trọng và tỉ mỉ. Chúng ta nên sử dụng nó một cách tế nhị, không nên quá lạm dụng từ. Phụ thuộc quá nhiều sẽ gây ra những hậu quả không như ý muốn.

Ngôn từ có thể phát triển đa dạng và phong phú, nhưng cách sử dụng từ sao cho hợp lý lại là một vấn đề. Khả ố là gì? “Khả ố” có thể được dùng như một cách nói giảm nói tránh thay thế cho ý nghĩa thật của từ. Thay vì phản bác chính vào hành động không đúng ý mình của đối phương, chúng ta có thể dùng từ như một lời ám chỉ.

V. Lời kết

Tóm lại, bài viết ở trên đã cung cấp các thông tin về khả ố là gì mà các bạn muốn tìm hiểu. Tất tần tật về ý nghĩa, nguồn gốc… về từ này đã được giải thích trong bài viết này. Dù cho ngôn từ có đa dạng và phong phú thì chúng ta cũng đừng quá sử dụng nhiều. Tránh lạm dụng từ để tránh phản ánh thái độ của mình. Tuy từ “khả ố” mang ý nghĩa không đẹp, nhưng nếu biết cách dùng bạn sẽ là một người tinh tế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *