NEW Tiểu Mục 4918 Là Gì ? Các Loại Thuế Thông Dụng 2023 Cách Ghi Mã Chương, Mã Nội Dung Kinh Tế Nộp Thuế – Blog Kiến Thức Du Học, Ngôn Ngữ

Tiểu mục nộp thuế là gì? Mã tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2020 như thế nào? Để có câu trả lời cho câu hỏi trên, hãy xem ngay bài viết dưới đây. Chắc chắn bài viết này sẽ giúp bạn có được những thông tin thực sự hữu ích.

Bạn đang xem: Tiểu mục 4918 là gì?

Tiểu mục nộp thuế là gì?

Tiểu mục nộp thuế là phân loại các khoản thu trong ngân sách Nhà nước. Khi nộp thuế tại cơ quan thuế, việc ghi đúng mã tiểu mục là rất quan trọng. Họ sẽ giúp số tiền người nộp thuế phải nộp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.

Mã Chương Nộp Thuế là gì?

Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước trên cơ sở hệ thống tổ chức các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền một cấp (gọi chung là cơ quan chủ quản) để tổ chức quản lý ngân sách. riêng.

Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các mối quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi không có trong dự toán giao cho cơ quan, tổ chức.

Các chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước

Danh sách các mã Chương được trình bày chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này Thông tư 324/2016 / TT-BTC như sau:

Mã chương theo cấp quản lý

Tên

Các chương thuộc vềTrung tâm

Các chương thuộc vềcấp tỉnh

Các chương thuộc vềquận

đầu tiên

Đơn vị kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

151

551

2

Đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là người nước ngoài đối với công ty hợp danh

152

552

3

Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài

153

553

4

Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh

154

554

754

5

Đơn vị kinh tế hỗn hợp có trên 50% vốn nhà nước đến dưới 100% vốn điều lệ

158

558

758

6

Đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống

159

559

759

7

Các mối quan hệ khác của ngân sách

160

560

760

số 8

Nhà thầu chính ở nước ngoài

161

561

9

Nhà thầu phụ nước ngoài

162

562

mười

Doanh nghiệp tư nhân

555

755

11

Hợp tác xã

556

756

thứ mười hai

Hộ gia đình, cá nhân

557

757

Mã tiểu mục – Mã chương nộp thuế môn bài

Tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng (VAT)

Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701 Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu: 1702 Mã mục chậm nộp thuế GTGT: 4931

Tiểu mục thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNDN: 4918

Tiểu mục thuế môn bài

⇒ Xin thuế môn bài: 3tr / năm. Đối với công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863

⇒ Xin thuế môn bài: 2tr / năm. Đối với công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống

Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864

⇒ Xin thuế môn bài: 1tr / năm. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Tiểu mục nộp thuế nhằm phân loại các khoản thu trong ngân sách Nhà nước

Tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Mã tiểu mục chậm nộp thuế TTĐB: 4934

Tiểu mục nộp thuế tài nguyên

Mã tiểu mục chậm nộp thuế tài nguyên: 4927

Tiểu mục nộp thuế vi phạm hành chính

Tiểu mục tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272

Tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân

Mã tiểu mục nộp thuế TNCN (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005 Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015 Mã tiểu mục lãi chậm nộp thuế TNCN: 4917 Mã tiểu mục phạt hành chính: 4268

Các mã tiểu mục khác

Mã danh mục tiền chậm nộp khác: 4943 Mã tiểu mục tiền lãi chậm nộp khác: 4944

Cách ghi mã tiểu mục – Mã chương thuế môn bài

Cách 1: Để ghi mã tiểu mục hay còn gọi là mã nội dung kinh tế trên giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, chúng ta phải kiểm tra xem mình đang nộp những khoản gì: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp …

Ví dụ

Thuế môn bài bậc 2 là 2863. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước là 1701. Còn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam là 1001.

Cách 2: Bạn vào trực tiếp phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để tra mã nội dung kinh tế.

Ví dụ: Bạn muốn xem thuế GTGT, bạn vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. Kê khai thuế GTGT và chọn “In”. Tiếp theo là chọn “Xem trước”. Xem chi tiết ở góc dưới bên phải tờ khai.

Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế

Hướng dẫn cách viết

Khi đi nộp thuế thì thông tin trên tờ khai nộp thuế. Còn được gọi là giấy nộp tiền vào ngân sách là Chương, nội dung kinh tế (Tiểu mục) của thuế Môn bài. Chúng tôi viết như sau:

– Chương: Nếu là doanh nghiệp tư nhân, Chương 755; Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, Chương 754. Mã Chương, Mục có thể tham khảo mục lục ngân sách Nhà nước. Hoặc trong phần mềm hỗ trợ kê khai thuế khi hoàn thành tờ khai bạn cũng có thể xem thông tin bên dưới.

– Nội dung kinh tế (tiểu mục): Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp là 1052, thuế GTGT là 1701, thuế môn bài là 1801, 1802… (tùy theo mức thuế môn bài). Và tiền phạt chậm nộp thuế là 4254,…

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn tiểu mục nộp thuế cũng như các vấn đề liên quan. Để biết thêm thông tin hữu ích hoặc cần tư vấn về thuế, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ngay hôm nay.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *