Stay Up là gì và cấu trúc cụm từ Stay Up trong câu Tiếng Anh

Từ vựng trong tiếng anh rất rộng rãi, một từ có thể mang nhiều nghĩa khác nhau và việc nắm vững ý nghĩa của mỗi từ cũng như cách dùng trong thực tế là rất cần thiết đối với chúng ta. Chính vì như vậy, hôm nay Studytienganh sẽ tiếp tục mang đến cho bạn một cụm từ được sử dụng tương đối phổ biến trong các cuộc giao tiếp hằng ngày đó chính là Stay up. Vậy Stay up là gì và dùng như thế nào? hãy đọc ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời nhé!

1. Stay Up nghĩa là gì?

Stay up được dịch sang nghĩa tiếng việt là thức, không đi ngủ hoặc đi ngủ muộn hơn bình thường.

Stay up là gì?

Stay up được phát âm trong tiếng anh như sau: [ steɪ ʌp]

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Stay Up trong câu

Stay up đóng vai trò là một cụm động từ trong câu tiếng anh, được dùng để diễn tả hành động đi ngủ muộn hơn bình thường, thường là cụm từ Stay up late. Hay trong một số tình huống khác, Stay up được sử dụng nếu một đội bóng đá trụ lại, đội đó vẫn ở trong một bộ phận và không bị xuống hạng.

Trong quá trình sử dụng từ, một số bạn học vẫn bị nhầm lẫn giữa “Stay up” và “Stay awake”. Hai cụm từ này thực chất mang ý nghĩa khác nhau. Stay up mang nghĩa là một người đang thức và không ngủ. Còn Stay awake thường dùng với nghĩa là một người đang giữ cho mình ở trạng thái tỉnh táo.

Cách dùng từ Stay up trong tiếng anh

Ngoài ra, Stay còn được sử dụng với một số cụm từ phổ biến dưới đây:

Cụm từ

Ý nghĩa

stay away from somebody/something

không đến gần hoặc dính líu với ai đó; để tránh điều gì đó có ảnh hưởng xấu đến bạn

stay out of something

để không tham gia vào một cuộc tranh luận hoặc thảo luận

stay within something

để tiếp tục làm điều gì đó hoặc tiếp tục ở trong một trạng thái cụ thể

stay in

ở trong nhà của bạn

stay over

ngủ ở nhà ai đó một đêm

stay on

để tiếp tục ở một nơi, công việc hoặc trường học sau khi những người khác ở cùng bạn đã rời đi

stay of execution

lệnh của thẩm phán ngừng thi hành phán quyết cho đến khi có thể xem xét thông tin mới

stay behind

để không rời khỏi một nơi khi người khác rời đi

stay-at-home

một người không thích tham dự các bữa tiệc hoặc sự kiện bên ngoài nhà và bị coi là nhàm chán

3. Một số ví dụ Anh Việt về Stay up

Minh họa về Stay up

Với những thông tin trên chắc hẳn bạn đã hiểu được phần nào về ngữ nghĩa và cách dùng Stay up là gì rồi đúng không nào? Vậy để hiểu hơn về cụm từ này thì bạn đừng bỏ qua những ví dụ dưới đây của Studytienganh nhé!

  • Since college days, I used to stay up late to watch movies with my older sister.
  • Kể từ thời đại học, tôi thường thức khuya để xem phim với chị gái của tôi.
  • Normally I go to bed on time, but every Sunday I stay up late to watch movies.
  • Bình thường tôi đi ngủ đúng giờ nhưng chủ nhật nào tôi cũng thức khuya để xem phim.
  • She stayed up for several days, because she took care of her grandmother in the hospital.
  • Cô ấy đã thức trong nhiều ngày, vì cô ấy chăm sóc bà của cô ấy trong bệnh viện.
  • Currently, some young students can stay up late to play computer games or some can sit and study.
  • Hiện nay, một số sinh viên trẻ có thể thức khuya để chơi điện tử hoặc một số có thể ngồi học.
  • Recently, the company has a lot of work and he has to stay up all night to complete his work.
  • Thời gian gần đây, công ty có rất nhiều việc và anh phải thức trắng đêm để hoàn thành công việc của mình.
  • He is a sports enthusiast, especially football, he can stay up all night to follow football news.
  • Anh là một người đam mê thể thao, đặc biệt là bóng đá, anh có thể thức trắng đêm để theo dõi tin tức bóng đá.
  • In the end, she was satisfied and allowed the kids to stay up and watch TV.
  • Cuối cùng, cô ấy cũng hài lòng và cho phép bọn trẻ ở lại xem TV.
  • You go to sleep first, I have to stay up tonight to finish the project so that I can submit it to the teacher tomorrow.
  • Cậu ngủ trước đi, tối nay tớ phải thức để hoàn thành đồ án để mai nộp cho cô giáo.
  • Everyone can stay up until I return, but will probably be very late.
  • Mọi người có thể ở lại cho đến khi tôi trở về, nhưng có lẽ sẽ rất muộn.
  • Looks like you’ve been staying up for a few days, let me watch her, you go to sleep for a bit.
  • Hình như cậu thức mấy ngày rồi, để tôi trông chừng cô ấy, cậu đi ngủ một chút.
  • If you continue to stay up all night today, you will not have enough energy to work.
  • Nếu bạn tiếp tục thức đêm trong ngày hôm nay, bạn sẽ không có đủ năng lượng để làm việc.

Bài viết trên đây là tất cả những kiến thức về Stay up là gì bao gồm: Nghĩa, cách dùng và ví dụ cụ thể. Studytienganh hy vọng rằng bạn đã nắm vững những ngữ nghĩa của Stay up, đồng thời biết cách sử dụng từ như thế nào cho hợp lý. Bạn hãy cố gắng ôn tập mỗi ngày để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cụm từ nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *