Bạc Xỉu Tiếng Anh Là Gì, Bạc Xỉu Special Vietnamese White Coffee | sentayho.com.vn

Acidity, Crema, Aroma, Balance, Body… là những ngôn từ chuyên ngành về cà phê mà barista luôn gặp phải và dùng trong công việc. Để giúp các ứng viên đang tìm việc pha chế cà phêkhông phải bỡ ngỡ vì những từ mới lạ, sentayho.com.vn xin chia sẻ một vài ngôn từ chuyên ngành cà phê thường gặp nhất để bạn tham khảo…

Bạn có biết những ngôn từ chuyên ngành cà phê thường gặp nhất?

Ngôn từ chỉ đặc tính của cà phê

Acidity – tính axit

Acidity hay Acidy, Acid chỉ tính axit đặc trưng của cà phê, cũng như với độ pH với vị chua nhẹ

Arabica – cà phê arabica

Là tên của một giống cà phê được trồng sớm nhất và nhiều nhất tính đến hiện nay, với hơn 70% sản lượng trên toàn thế giới và nằm trong nhóm cà phê cao cấp.

Bạn đang xem: Bạc xỉu tiếng anh là gì

Aroma – mùi

Là mùi thơm phưng phức đặc trưng tỏa ra từ ly espresso nóng

Balance – độ cân bằng

Chỉ sự cân bằng trong ly cà phê từ hương thơm đến mùi vị với sự cân bằng tuyệt đối, tức không có đặc tính nào vượt trội hơn những đặc tính còn lại.

Body – sự đầy đặn

Là cảm giác mà người uống cảm nhận được khi thưởng thức một ly espresso pha chuẩn, với sự kỹ lưỡng trong từng khâu từ chuẩn bị đến pha chế.

Caffeine

Là thành phần đặc trưng xuất hiện trong cà phê, một loại chất ancaloit không mùi, vị đắng gây ra kích thích cho người thưởng thức.

Cherry

Là ngôn từ chung chỉ quả của cây cà phê, một cherry thường có 2 beans đều nhau.

​Đặc tính củacà phê quyết định chất lượng cà phê

Coffee beans – hạt cà phêCupping – thử cà phê

Là quy trình đánh giá chất lượng hạt cà phê của các chuyên gia ngay sau khi rang. Sẽ có nhiều hạt cà phê cùng mang ra đánh giá, các chuyên gia sẽ lần lượt thử/ nếm các cốc chứa hạt cà phê đã được pha nước nóng, lạnh. Quy trình cupping chuẩn sẽ là: hít sâu -húp xì xụp từng ngụm một để cà phê tràn nhanh vào mặt dưới của lưỡi -nhận định

Là ngôn từ chỉ loại cà phê có hương vị nguyên chất, không pha tạp, không bị hỏng.

Complexity – sự phức tạp

Chỉ những loại cà phê mang đến cho người uống những cảm nhận về chiều sâu, tính cộng hưởng hoàn hảovới nhiều lớp hương vị và hương vị có sự thay đổi ngay, luân chuyển.

Crema

Crema là lớp bọt khí màu nâu nhạt nằm trên bề mặt ly espresso nếu được pha chế đúng chuẩn từ loại hạt cà phê tốt.

Finish – hương vị cuối

Là cảm nhận của người uống về hương vị của cà phê ngay sau khi nuốt vào, nó khả năng mang đến sự khác nhau với cảm nhận khi húp ngụm đầu tiên và khi cà phê tràn trong miệng.

Flavor – hương vịMild – êm dịu

ngôn từ chỉ loại cà phê arabica có chất lượng cao. Ngược với mild sẽ là hard – cứng hay inferior – kém

Richness – sự đầy đủ

Bao gồm cả flavour – body – acid

Robusta- cà phê robustaVintage coffee

Vintage coffee hay Aged coffee chỉ loại cà phê được giữ trong kho khoảng vài năm do chủ ý hay vô tình để làm sụt giảm tính acid và tăng tính đầy đặn cho cà phê.

Bài viết nổi bật:

+Mới nhất 2022 Trưởng Phòng buôn bán Tiếng Anh Là Gì, Trưởng Phòng buôn bán Tiếng Anh

+Mới nhất 2022 Đất Nền Tiếng Anh Là Gì

+Mới nhất 2022 Chất Tiếng Anh Là Gì

+Mới nhất 2022 Tái khám tiếng anh là gì ?

Ngôn từ chỉ loại cà phê

Cà phê hiện tồn tại dưới nhiều dạng nhằm đáp ứng tốt nhất mong muốn thưởng thức đa dạng của thực khách

Nonfat: cà phê không béoSkinny coffee: cà phê ít béoDrip coffee: cà phê nhỏ giọtWhite coffee: cà phê sữa, bạc xỉuBlack coffee: cà phê đenFilter coffee: cà phê phinIced: cà phê thêm đáInstant coffee: cà phê hòa tanIrish: cà phê theo kiểu Ireland (đồ uống nóng có pha rượu whisky)

Ngôn từ chỉ cách pha cà phê

Máy pha cà phê là thiết bị pha chế khá thường nhật hiện nay, cho ra những ly espresso đúng chuẩn

Making coffee: pha cà phêCoffee maker: máy pha cà phêCoffeepot: bình cà phêCoffee-spoon: thìa cà phêDecaf: cà phê được lọc hết chất caffeineHalf-caf: cà phê được pha từ cà phê thường + ½ decafExtra shot: cà phê mạnh (gấp 3 lần bình thường)Strong: đặcWeak: loãngScoop: múcFilter: đồ lọcPour: rót, đổ vàoPress: nhấn, ấnSwitch: bật (công tắc)Heat up: làm nóng, đun nóngBrew coffee: chế/ ủ/ pha cà phêGrind coffee: nghiền/ xay cà phêTo make coffee: khuấy cà phê… Chuyên mục: Hỏi Đáp

MỘT SỐ MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH TRONG QUÁN CAFFE KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT

Trong đời sống hàng ngày, đôi lúc bạn sẽ gặp nhiều tình huống khó khăn khi gặp phải những vị khách nước ngoài mà không biết phải giao tiếp, trả lời họ ra sao. Dưới đây Tiếng Anh Free sẽ tổng hợp đầy đủ nhất về những mẫu câu tiếng anh giao tiếp trong quán cafe để bạn có thể ứng dụng ngay lập tức vào công việc cũng như cuộc sống hàng ngày.

Những câu tiếng Anh giao tiếp dành cho nhân viên phục vụ:

    1. What would you like to drink? (Bạn muốn dùng đồ uống gì ạ?)

    2. What are you having? (Quý khách dùng gì?)

    3. What can I get you? (Tôi có thể lấy giúp cho bạn cái gì ạ?)

    4. Maybe I can help you? (Tôi có thể giúp gì cho bạn được chứ?)

    1. Good morning/afternoon. Can I help you? (Chào buổi sáng/chiều. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?)

    2. Do you have a book, please? (Bạn có đặt bàn trước không ạ?)

    3. Would you like ice with that ? (Bạn có muốn dùng cùng với đá không?)

    4. What can I get you? (Quý khách gọi gì ạ?)

    5. Would you like anything to drink? (Quý khách có uống gì không?)

    6. What flavour would you like? ( Quý khách thích vị gì?)

    1. Eat in or take – away? (Bạn sẽ ăn ở đây hay muốn mang đi?)

    1. Is it for here or to go? (Bạn sẽ uống ở đây hay muốn mang về?)

    2. Please give me a few minutes, ok? (Hãy cho mình vài phút nhé, được chứ ạ?)

    3. Oh yeah, take your time. (Được chứ ạ, bạn cứ thoải mái, thư giãn ạ.)

    4. Are you ready to order? (Bạn đã sẵn sàng để chọn đồ uống chưa ạ?)

    5. Is that all? (Ngoài ra bạn có muốn gọi thêm chút gì nữa không ạ?)

    1. Would you like anything else? (Quý khách có gọi gì nữa không ạ?)

    1. All right, I’ll come back in a 5 minutes! (Được ạ, tôi sẽ trở lại sau 5 phút!)

    2. Sorry, we are out of cappuchino (Xin lỗi, chúng tôi hết cappuchino rồi)

    3. I’m sorry, we are out of that (Xin lỗi, chúng tôi không còn món đó nữa)

    4. Do you want change your order please? (Bạn có muốn thay đổi đổi món khác không ạ?)

    5. Please wait for ten minutes (Quý khách đợi 10 phút nhé)

    6. Wifi password is …. (Mật khẩu Wifi là….)

    7. Here’s your coffee (Đây là cafe của quý khách )

    8. Really? Please a wait. I wil check again (Vậy sao? Để tôi kiểm tra lại)

    9. Oh yeah! I’m so sorry about that (Ồ vâng! Tôi rất xin lỗi)

    10. Here it is! Enjoy your time here! (Đây ạ! chúc quý khách vui vẻ!)

    1. Yeah, you’re always welcome! (Vâng, Ở đây luôn luôn chào đón bạn!)

  1. Of course. I’ll be come back (Chắc chắn chứ. Tôi sẽ quay trở lại ngay)

  2. Here’s your bill (Hóa đơn của quý khách đây ạ)

  3. The total is twenty thousand dong (Số tiền quý khách cần thanh toán là 20 ngàn)

  4. Enjoy yourself! (Xin hãy thưởng thức!)

  5. Thank you so much (Cảm ơn bạn nhé)

  6. My pleasure. Please come back soon (Rất hân hạnh được phục vụ quý khách. Hi vọng rằng bạn sẽ quay lại quán lần nữa nhé!)

Những câu tiếng Anh giao tiếp dành cho khách hàng:

    1. Just give me a few minutes, ok? (Cho tôi vài phút nhé, được chứ?)

    2. I think i will take this (Tôi nghĩ tôi sẽ chọn món này luôn.)

  1. I think i’ll take this one (Tôi nghĩ tôi sẽ chọn món này nhé.)

  2. Yes, I’d like a glass of orange juice, please (Vâng, tôi muốn một ly nước cam ép, cảm ơn.)

  3. I would like a cup of coffee, please (Cho tôi một tách cà phê nhé.)

  4. I’ll have a cappuchino, please (Cho tôi một ly cappuchino.)

  5. I want a beer, please (Cho tôi một cốc bia được chứ.)

  6. Sorry, we are out of orange juice (Xin lỗi, chúng tôi hết nước cam rồi.)

  7. Ah okay. So…I’d like to change it into … orange juice, please (À được rồi. Thế…tôi muốn đổi nước cam, cảm ơn.)

  8. Do you serve food? (Ở đây có dịch vụ đồ ăn không vậy?)

  9. I’ve been waiting for a long time (Tôi đợi lâu quá rồi.)

TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG QUÁN CAFFE KHÔNG PHẢI AI CŨNG BIẾT

  1. apple crumble: bánh hấp táo

  2. bread and butter pudding: bánh mì ăn cùng với bánh pút-đinh bơ

  3. apple pie: bánh táo

  4. chocolate cake: bánh ga tô sô cô la

  5. cheesecake: bánh phô mai

  6. chocolate mousse: bánh kem sô cô la

  7. custard: món sữa trứng

  8. Danish pastry: bánh Đan Mạch

  9. ice cream: kem

  10. fruit salad: sa lát hoa quả

  11. lemon meringue pie: bánh kem chanh

  12. mince pies: bánh nhân trái cây ăn dịp Giáng Sinh

  13. lemon tart: bánh tart chanh

  14. pancakes: bánh rán

  15. rhubarb crumble: bánh hấp đại hoàng

  16. pudding: bánh mềm pút-đinh

  17. rice pudding: bánh pút-đinh gạo

  18. trifle: bánh xốp kem.

  19. Sorbet: kem trái cây

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *