Biểu phí và điều kiện sử dụng dịch vụ

Điều 1. phạm vi áp dụng Những điều khoản, điều kiện sử dụng dưới đây quy định quyền và nghĩa vụ của Khách hàng cá nhân và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) trong phạm vi sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử do VIB cung cấp

Điều 2. giải thích từ ngữ Trong Bản Điều khoản, Điều kiện này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

2.1. “Ngân hàng” hoặc “NH” hoặc “VIB”: là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế Việt Nam.

2.2. “Bản Điều khoản và điều kiện”: là bản điều khoản, điều kiện này và tất cả các điều khoản và điều kiện sửa đổi, bổ sung mà VIB thông báo cho Khách hàng qua địa chỉ email hoặc tin nhắn SMS và được cập nhật trên webiste sentayho.com.vn của VIB.

2.3. “Khách hàng” hoặc “KH”: là cá nhân đăng ký sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của VIB và được VIB chấp thuận cung cấp dịch vụ.

2.4. “Đơn vị kinh doanh” hoặc “ĐVKD” là: Hội sở, Trung tâm kinh doanh, Chi nhánh, Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm và các đơn vị khác có chức năng kinh doanh trên toàn hệ thống VIB.

2.5. “dịch vụ Ngân hàng điện tử” hoặc “dịch vụ EBanking”:là các dịch vụ My Online bank, Mobile BankPlus, Mobile Application do NH cung cấp cho phép KH xác lập và thực hiện giao dịch trực tuyến với VIB và được VIB cho phép thông qua trình duyệt web hoặc dưới dạng ứng dụng được cài đặt trên điện thoại di động do VIB cung cấp.

2.6. “My Online bank”: là trình duyệt ngân hàng trực tuyến được cung cấp trên website của NH tại địa chỉ sentayho.com.vn

2.7. “Ứng dụng Ngân hàng di động” hoặc “MyVIB” hoặc “Mobile Application”: là ứng dụng được cài đặt sử dụng trên điện thoại di động thông minh có sử dụng hệ điều hành iOS từ 6.0 và Android từ 2.3, Windows Phone từ 8.0 trở lên và đồng hồ thông minh Apple Watch (yêu cầu kết nối đồng hồ và iPhone với hệ điều hành 8.2 trở lên).

2.8. “Mobile Bankplus”: là dịch vụ tiện ích gia tăng kết hợp giữa Công ty Viễn thông Viettel và NH, cho phép KH là chủ thuê bao di động Viettel có thể sử dụng điện thoại cá nhân đã đăng ký dịch vụ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền, nạp tiền, thanh toán hóa đơn theo các chỉ dẫn trên ứng dụng.

2.9. “Tài khoản (TK)”: là tài khoản thanh toán, tài khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ của KH mở tại VIB.

2.10. “Giao dịch”: là các giao dịch được thực hiện bởi KH trên TK của KH theo các dịch vụ mà KH đăng ký và được NH chấp thuận cung cấp.

2.11. “Người thụ hưởng”: là người được nhận tiền trong các giao dịch chuyển tiền/thanh toán khi sử dụng dịch vụ EBanking của VIB.

2.12. “Tài khoản đăng nhập” hoặc “Tên đăng nhập” hoặc “User”: là tên đăng nhập gồm 6 đến 20 ký tự do KH đăng ký và được VIB chấp thuận để đăng nhập và sử dụng dịch vụ EBanking. Tên đăng nhập là duy nhất gắn với KH và KH không được thay đổi trong quá trình sử dụng dịch vụ EBanking của NH.

2.13. “Mật khẩu” hoặc “Password”: là dãy số 6-20 ký tự (bao gồm các ký tự chữ và số, có chứa chữ hoa và chữ thường hoặc các ký tự đặc biệt) được KH sử dụng để đăng nhập dịch vụ EBanking cùng với Tên đăng nhập. Mật khẩu truy cập lần đầu do VIB cung cấp và gửi tới số điện thoại đăng ký của KH ngay sau khi KH đăng ký dịch vụ EBanking thành công. KH cần đổi mật khẩu truy cập ngay từ lần đăng nhập đầu tiên.

2.14. “Mã PIN”: là dãy số KH dùng để đăng nhập MyVIB/Mobile Bankplus theo quy định tại Điều 5.

2.15. “OTP (One time password)”: là mã khóa bí mật có giá trị sử dụng một lần và có hiệu lực trong một khoảng thời gian nhất định. OTP gồm SMS OTP, OTP tạo ra từ Hard token, và OTP được tạo ra từ Soft token

2.16. “thiết bị iPhone, Android hoặc Windows Phone tương thích” hay “thiết bị sử dụng” nghĩa là những điện thoại iPhone đáp ứng các yêu cầu được liệt kê trên Apple App Store hoặc điện thoại Android đáp ứng các yêu cầu trên Google Play, hoặc điện thoại Windows Phone đáp ứng các yêu cầu trên Windows Phone Store

2.17. “Virus”: là một đoạn mã độc hại có khả năng tự nhân bản, sao chép để thực hiện âm mưu nào đó của bên thứ ba.

2.18. “Sâu”: là các chương trình có khả năng tự nhân bản, tự tìm cách lây truyền qua hệ thống mạng với mục đích phá hoại mạng thông tin, giảm khả năng, thậm chí dừng hoạt động các mạng bị lây nhiễm.

2.19. “Trojan (còn gọi là con ngựa thành Tơ-roa)”: là những đoạn mã nguy hiểm có tác hại tương tự virus, xâm nhập vào hệ thống để phá hoại, đồng thời tạo cơ hội cho các virus nguy hiểm khác xâm nhập vào.

2.20. “Sao kê”: là bảng kê chi tiết các khoản giao dịch cùng các khoản phí phát sinh liên quan đến việc sử dụng Tài khoản trong một thời gian nhất định.

2.21. “Ngày làm việc”: là bất kỳ ngày nào mà ĐVKD mở cửa làm việc, giao dịch với KH, trừ các ngày nghỉ cuối tuần theo quy định của NH và các ngày lễ, tết và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2.22. “Nhà cung cấp dịch vụ”: đối tác thứ ba của VIB – là cá nhân hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ có thỏa thuận hợp tác trực tiếp với NH trong việc cung cấp dịch vụ Ngân hàng điện tử cho KH.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *