Cố lên trong tiếng hàn là 화이팅 (Hwaiting), tiếng anh là Fighting vậy cố lên trong tiếng Nhật là gì? Có rất nhiều cách để nói Cố lên trong tiếng Nhật. Bạn có thể áp dụng các cách nói Cố lên tiếng Nhật mà Du học Nhật Bản sẽ bật mí trong bài Xem thêm : Chào hỏi bằng tiếng Nhật những mẫu câu không thể bỏ qua Các mẫu câu cảm ơn thông dụng bằng tiếng Nhật 1. 頑 張 っ て Ganbatte: cố lên nhé, hãy cố lên nhé Cách nói này còn 1 số biến thể khác như: 頑張れ (ganbare) : cố lên; 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé; 頑張って(ganbatte : cố lên; 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé; 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé; 2. う ま く い く と い い ね Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn
3. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Hãy cố gắng hơn nữa
3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng
4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hãy cố gắng hơn nữa
5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt!
6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) Hãy thoải mái thư giãn
7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”
Phổ biến nhất và thông dụng nhất vẫn là 頑 張 っ て Ganbatte . Muốn cố vũ ai đó, nói cố lên tiếng Nhật thì bạn chỉ cần dùng 頑 張 っ て Ganbatte là ai cũng hiểu nhé! Một số cách cổ vũ, khích lệ trong tiếng Nhật TẠI ĐÂY Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau : 踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên 気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận 楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua) 応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên Cách trả lời : Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau : はい hai : vâng はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức Một số câu động viên tiếng Nhật 1. Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn 2. Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình. 3. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn. 4. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh. 5. Arigatou zutto daisuki. Watashi wa hoshi, anata mimamori tsuzukeru Cảm ơn anh, em luôn yêu anh. Em sẽ là ngôi sao trên trời kia mãi theo dõi anh. 6. Anata ni dea te yokatta. Hontou ni yokatta Được gặp anh, em thật sự rất hạnh phúc Trên đây là những câu nói cổ vũ bằng tiếng hàn mong rằng những kiến thức trên có thể giúp ích cho việc học tiếng Nhật của các bạn. Chúc các bạn học tốt!! Xem thêm : Chào buổi sáng tiếng Nhật nói như thế nào? Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật phổ biến hay dùng