Believe dùng để nói về niềm tin với một ai đó. Hãy tham khảo bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc và cách dùng believe trong tiếng anh. Một kiến thức chắc chắn sẽ giúp ích nhiều cho quá trình học tiếng anh của bạn.
1. Cấu trúc và cách dùng believe trong tiếng anh
• Trường hợp 1: Chúng ta sử dụng believe khi cảm thấy điều gì đó đúng hoặc chắc chắn điều ai đó đang nói là sự thật.
Ví dụ:
- We don’t believe Linh!
- Dịch nghĩa: Chúng tôi không tin Linh.
• Trường hợp 2: Chúng ta sử dụng believe khi nghĩ rằng hay cho rằng cái gì, việc gì đó là đúng hoặc có thể đúng, mặc dù chúng ta không hoàn toàn chắc chắn về nó. ( một sự tin tưởng không chắc chắn).
Ví dụ:
- ‘Does she still live there?’ ‘I believe so.’
- Dịch nghĩa: Cô ấy vẫn còn sống ở đấy chứ? Tớ tin là vậy.
Chúng ta sử dụng believe để thể hiện quan điểm về một điều gì đó, cái gì đó đúng hoặc nó là sự thật.
(Sử dụng belive để nói về niềm tin với ai đó)
Ví dụ:
- – We believe that children learned a new language very easily.
- Dịch nghĩa: Chúng tôi đều tin rằng bọn trẻ học một ngôn ngữ mới rất nhanh.
• Trường hợp 3: Chúng ta sử dụng believe đi kèm với don’t hoặc can’t (câu phủ định) để nói về việc chúng ta ngạc nhiên hay khó chịu về cái gì đó.
Ví dụ:
- – We don’t believe us did it!
- Dịch nghĩa: Chùng tôi không tin rằng chính chúng tôi đã làm nó.
Lưu ý:
– Nếu đi kèm phía sau belive là một giới từ như in hoặc about, chúng ta dùng sau đó một danh từ hoặc một danh động từ.
Ví dụ:
- + Tra believes in free speech.
- Dịch nghĩa: Trà tin vào tự do ngôn luận.
- + He believes in saying what Linh think.
- Dịch nghĩa: Anh ấy tin vào nói điều mà Linh nghĩ.
– Nếu phía sau belive là that, chúng ta sử dụng một mệnh đề sau đó.
Ví dụ:
- Tung believes that he is an important singer.
- Dịch nghĩa: Tùng tin rằng anh ta là một ca sĩ quan trọng.
2. Phân biệt cách dùng believe và trust
Believe và trust đều có nghĩa tiếng Việt là tin tưởng nhưng trust được sử dụng với nghĩa được nhấn mạnh hơn so believe. Chúng ta thường sử dụng Believe khi đưa ra một sự phán đoán, vì vậy nó không mang tính chất tuyệt đối mà chỉ mang tính nhất thời. Còn trust được dùng để thể hiện sự tin tưởng tuyệt đối.
Sau đây chúng ta sẽ tham khảo cách dung trust và believe để phân biệt rõ hơn về chúng.
2.1. Cách sử dụng believe
– Believe được sử dụng để đi kèm với những hành động, lời nói hoặc một sự việc cụ thể hơn, nó không mang tính chất chính xác điều đó là đúng hoàn toàn, không mang tính chất tuyệt đối.
– Sự tin tưởng trong câu có chưa believe được hình thành dựa trên một lý do hay một phán đoán nào đó hoặc có thể do dựa vào những nhìn nhận, đánh giá của chính người nói hay của một ai đó mà không dựa vào mối quan hệ gần gũi lâu dài với chủ thể đang được đề cập đến.
– Đây là một sự tin tưởng này mang tính chất nhất thời , nó chỉ gắn với một hành động, lời nói hoặc sự việc nhất định nào đó.
(Belive và trust đều có nghĩa là tin tưởng)
2.2 Cách dùng trust
– Chúng ta sử dụng trust với một niềm tin tuyệt đối với hành động, sự việc, người được đề cập đến. Khi chúng ta dùng trust someone có nghĩa chúng ta tin tưởng tuyệt đối vào một người nào đó vì vậy chúng ta sẽ tin vào những lời nói cũng như hành động của người đó. Điều này cũng có nghĩa là người nói nghĩ rằng người được đề cập đáng tin cậy.
- You can trust Lan not to tell anyone.
- Bạn có thể tin Lan sẽ không nói cho ai biết đâu.
– Sự tin tưởng này được xác lập dựa trên mối quan hệ gần gũi và lâu dài của người nói với chủ thể được đề cập.
– Chúng ta sử dụng trust với ý nghĩa tính chất lâu dài, một niềm tin tồn tại theo thời gian.
Ví dụ:
- – Nam trusted her judgement.
- Dịch nghĩa: Nam tin tưởng vào đánh giá của cô ấy.
- – We trust (that) Lan have no objections to our proposals?
- Dịch nghĩa: Chúng tôi tin (rằng) Lan không có phản đối gì về những đề nghị của chúng tôi đúng không?
Lê Quyên