Cấu Trúc và Cách Dùng AS . . . AS trong Tiếng Anh

“AS . . . AS” là một trong những cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “AS . . . AS” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “As . . . As”)

1. Định nghĩa của As… As trong Tiếng Anh

  • As… As có nghĩa là giống cái gì… giống cái gì.

  • Chúng ta sử dụng as + tính từ / trạng từ + as để so sánh khi những thứ chúng ta đang so sánh bằng nhau theo một cách nào đó.

Ví dụ:

  • This dress is as beautiful as the ones that my mom bought for me a year ago.

  • Chiếc váy này đẹp như những chiếc váy mẹ mua cho tôi cách đây một năm.

  • I don’t learn Physical as well as Max. She is a good example for me to follow.

  • Tôi không học Vật lý tốt như Max. Cô ấy là tấm gương sáng để tôi noi theo.

  • This dish is as delicious as the ones that I ate a year ago. You have to try it once you pay a visit to my city.

  • Món này ngon không kém những món mà tôi đã ăn cách đây một năm. Bạn phải thử nó khi bạn đến thăm thành phố của tôi.

2. Các cấu trúc khác của sentayho.com.vn

Not sentayho.com.vn: Chúng tôi sử dụng not as … as để so sánh giữa những thứ không bằng nhau.

Ví dụ:

  • I can’t ever reach that level. I’m not as smart as the students of that school.

  • Tôi không bao giờ có thể đạt đến mức đó. Tôi không thông minh bằng học sinh của trường đó.

  • The city has changed so much compared to the past. The buildings are not as short as the ones I used to visit.

  • Thành phố đã thay đổi rất nhiều so với trước đây. Các tòa nhà không ngắn như những tòa nhà tôi đã từng đến thăm.

  • This novel of Max is not as intriguing as the previous product. I don’t recommend you read it.

  • Tiểu thuyết này của Max không hấp dẫn như sản phẩm trước. Tôi không khuyên bạn nên đọc nó.

As… as + possibility: Chúng tôi thường sử dụng các biểu thức về khả năng hoặc khả năng sau as… as.

Ví dụ:

  • He told me that if I changed my mind, call him as soon as possible.

  • Anh ấy nói với tôi rằng nếu tôi đổi ý, hãy gọi cho anh ấy càng sớm càng tốt.

  • As a reward for my effort, my mom said I can eat as many dishes as I could.

  • Như một phần thưởng cho nỗ lực của tôi, mẹ tôi nói rằng tôi có thể ăn nhiều thức ăn nhất có thể.

  • I wish I had a large amount of money, so I can visit as many places I can.

  • Tôi ước mình có một số tiền lớn, để có thể đi thăm nhiều nơi nhất có thể.

As much as, as many as: Khi chúng ta muốn so sánh liên quan đến số lượng, chúng ta sử dụng nhiều như với danh từ không đếm được và nhiều như với danh từ số nhiều.

(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “As much as” và “As many as”)

Ví dụ:

  • Mike makes as much effort as Marry but not as much as Alex.

  • Mike nỗ lực nhiều như Marry nhưng không nhiều như Alex.

  • They try to give them as much food as they can. They’re so poor.

  • Họ cố gắng cho chúng ăn càng nhiều càng tốt. Họ rất nghèo.

  • It’s Sunday but there aren’t as many people in the cinema as I expected.

  • Đó là chủ nhật nhưng không có nhiều người đến rạp chiếu phim như tôi mong đợi.

As long as: Có nghĩa Tiếng Việt là “Miễn là”

(Hình minh họa cho cấu trúc tiếng anh “As long as”)

Ví dụ:

  • “As long as she loves him, he will wait for her response”. That is the most meaningful lyric of the song.

  • “Chỉ cần cô ấy yêu anh ấy, anh ấy sẽ chờ đợi sự hồi đáp của cô ấy”. Đó là lời hát ý nghĩa nhất của bài hát.

  • As long as I’m patient, I will gain success soon. My mom always told me that.

  • Chỉ cần tôi kiên nhẫn, tôi sẽ sớm gặt hái được thành công. Mẹ tôi luôn nói với tôi như vậy.

  • I will let him use my bike as long as he swears that he will use it carefully.

  • Tôi sẽ để anh ta sử dụng xe đạp của tôi miễn là anh ta thề rằng anh ta sẽ sử dụng nó một cách cẩn thận.

3. Các cấu trúc có lớp nghĩa tương tự “As…as”

Word

Example

like

  • These white clouds look like cotton candies which is my favourite food all time.
  • Những đám mây trắng này trông giống như những viên kẹo bông gòn là món ăn yêu thích của tôi mọi lúc.

similar

  • This color is similar to the color of the lemon. What’s a bright color!
  • Màu này tương tự như màu của chanh. Thật là một màu tươi sáng.

alike

  • Those four tables are alike, you can use those if you want.
  • Bốn cái bàn đó đều giống nhau, bạn có thể sử dụng chúng nếu bạn muốn.

same

  • She is the same age as I but she had earned a large amount of money. I admired her so much.
  • Cô ấy bằng tuổi tôi nhưng cô ấy đã kiếm được một số tiền lớn. Tôi ngưỡng mộ cô ấy rất nhiều.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “ AS . . . AS” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “ AS . . . AS” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *