“Come apart” có bao nhiêu cách dùng? Cấu trúc áp dụng cụ thể của “Come apart” trong câu tiếng Anh là gì? Trường hợp nào nên sử dụng “Come apart”? Những từ đồng nghĩa và có thể thay thế “Come apart” trong các câu tiếng Anh là gì?
Cụm động từ trong tiếng Anh là những từ được sử dụng thường xuyên, và có những cấu trúc riêng để đi với từng cụm động từ. Vậy nên từ vựng cụm động từ đối với những bạn học tiếng Anh cảm thấy thật khó. Biết được nỗi khổ của các bạn Kênh học tiếng Anh online studytienganh đã xây dựng những bài học về từ vựng thật bổ ích về cụm động từ đến với các bạn. Hôm nay, chúng mình sẽ mang đến cho các bạn một từ vựng mới đó là “Come apart”. Chúng ta hãy cùng học về từ vựng “Come apart”, Bài viết này sẽ mang đến cho bạn những kiến thức hoàn thiện, chi tiết và đầy đủ nhất về từ vựng “Come apart” trong tiếng Anh. Nhưng ví dụ Anh-Việt dễ hiểu, cùng các hình ảnh minh họa về từ “Come apart” sẽ có trong bài viết nhằm giúp các bạn ghi nhớ bài lâu hơn. Các bạn có thể dễ dàng hiểu và sử dụng được từ “Come apart” trong giao tiếp cũng như trong viết.
(hình ảnh minh họa “come apart”)
1 Come apart nghĩa là gì?
Come apart có phát âm IPA giọng Anh-Mỹ là /kʌm//əˈpɑːt/
Come apart có phát âm IPA giọng Anh-Anh là /kʌm//əˈpɑːrt/
“Come apart” là một cụm động từ được tạo thành bởi động từ “come” có nghĩa là đến. Và trạng từ “apart” có nghĩa là cách nhau một khoảng cách hoặc theo thời gian. Khi hai từ này ghép lại với nhau nó sẽ cho ra một ý nghĩa hoàn toàn mới.
Và theo giải nghĩa bởi từ điển Cambridge “come apart” có nghĩa là để tách thành nhiều phần, hay có thể hiểu là tan nát, vỡ tan, tách rời, phân rã, tan rã…
Ví dụ:
-
I picked up the glass and it came apart in my hands.
-
Tôi cầm cái ly thủy tinh lên và nó tan nát ra trên tay tôi.
-
My Shoes are coming apart at the seams.
-
Đôi giày của tôi bị bung ra ở các đường nối.
-
The flower vase came apart when I tried to lift it off the floor and I had to glue it back together.
-
Bình hoa vỡ thành các mảnh khi tôi cố gắng nhấc nó lên khỏi sàn và tôi đã phải lấy keo dán nó lại với nhau.
-
Many experiments show the doctors know very well that these different ways in which we experience being a self can all come apart.
-
Nhiều thí nghiệm cho thấy các bác sĩ biết rất rõ rằng những cách khác nhau mà chúng ta trải nghiệm để trở thành một chính mình đều có thể tách rời.
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ come apart
Qua những phân tích và giải nghĩa của phần một thì các bạn đã nắm được come apart là gì. Bây giờ chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu những cấu trúc và cách sử dụng của come apart trong những hoàn cảnh như thế nào nhé.
(hình ảnh minh họa “come apart”)
Come apart : tan nát, Làm vỡ, vỡ vụn hoặc tháo rời thành các mảnh hoặc thành phần nhỏ hơn (không cố ý); sụp đổ hoặc hoàn tác.
Ví dụ:
-
The cupcake was so soft that it just came apart in my mouth.
-
Chiếc bánh quy mềm đến nỗi nó vừa vỡ ra trong miệng tôi.
-
Hold that mechanism carefully so it doesn’t come apart—it’s a chore to assemble it.
-
Giữ cơ chế đó cẩn thận để nó không bị vỡ ra — việc lắp ráp nó là một công việc vặt.
Come apart: Để tách hoặc tháo rời thành các phần riêng lẻ.
Ví dụ:
-
And when you’re done with the clothing rack, it comes apart in five pieces for easy storage.
-
Và khi bạn làm xong giá treo quần áo, nó sẽ tách ra làm 5 phần để dễ dàng cất giữ.
Come apart: không thành công hoặc không tạo ra kết quả như mong muốn:
Ví dụ:
-
The economy of my city is showing signs of coming apart.
-
Nền kinh tế thành phố của tôi đang có dấu hiệu tan rã.
-
His public life began to come apart early in 1907.
-
Cuộc sống công khai của anh bắt đầu rạn nứt vào đầu năm 1907.
Come apart diễn tả cảm xúc, trở nên rất xúc động, cảm xúc vỡ òa. Đột nhiên không thể đối phó với những cảm xúc tiêu cực; suy sụp tinh thần.
Ví dụ:
-
Poor Jame really came apart during the funeral service.
-
Jame tội nghiệp thực sự đã rất xúc động trong lễ tang.
-
I can’t watch those sappy movies because I just come apart every time.
-
Tôi không thể xem những bộ phim buồn đó bởi vì mỗi lần như vậy tôi rất xúc động.
Come apart :để phá vỡ; chia tay, có thể dùng để nói ly dị trong hôn nhân.
Ví dụ:
-
The plane came apart in midair.
-
Chiếc máy bay nổ tung giữa không trung.
-
I was afraid my car would come apart on that rough road.
-
Tôi sợ chiếc xe của tôi sẽ bị nát tan trên con đường gồ ghề đó.
Qua bài viết ngày hôm nay thì các bạn đã có thêm một số kiến thức hữu ích về cụm động từ “come apart”, và quan trọng là bạn đã hiểu được “come apart” là gì. Qua những ví dụ Anh-việt thì hy vọng rằng các bạn có thể dựa vào đó để từ đặt ví dụ và thực hành cụm từ này để có thể ghi nhớ nó lâu hơn.
(hình ảnh minh họa “come apart”)
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết, hãy tiếp tục đồng hành cùng trang học tiếng Anh studytienganh để có được nhiều kiến thức về tiếng Anh mỗi ngày.