Come On là gì và cấu trúc cụm từ Come On trong câu Tiếng Anh

Vẫn biết học phrasal verbs là ác mộng nhưng chúng ta không thể “master” tiếng anh nếu không học nó. Vì thế hãy cùng nhau đi qua từng cụm, từng cụm một, tích tiểu thành đại; để rồi một ngày nhận được kết quả như mong đợi các bạn nhé. Và tiếp nối các bài học về cụm động từ (phrasal verbs) thì hôm nay chúng ta sẽ học về cụm Come on!

Hình ảnh minh hoạ cho Come on

1. Ý nghĩa của come on và các ví dụ minh hoạ

Come on – to start to happen or to start to work

Trong trường hợp này Come one có nghĩa là bắt đầu xảy ra hoặc bắt đầu đi vào hoạt động

Ví dụ:

  • The heating is said to come on in the early morning, especially half past five.

  • Hệ thống sưởi được cho là bắt đầu vào sáng sớm, đặc biệt là 5 giờ rưỡi.

  • I think you’ve got a fever coming on.

  • Tôi nghĩ là bạn đang bị cảm rồi.

Come on – an encouragement

Trong trường hợp này, Come on được nói để khuyến khích ai đó làm điều gì đó, đặc biệt là hãy nhanh chóng hoặc cố gắng hơn, hoặc nói với bạn điều gì đó

Ví dụ:

  • Come on, baby! We’re almost late now.

  • Nhanh lên con yêu. Chúng ta sắp muộn rồi đó.

  • Come on, Jane, you can confide in me. I always keep your stories a secret.

  • Thôi nào Jane, bạn có thể tâm sự với tôi. Tôi luôn giữ bí mật các câu chuyện của bạn mà.

Come on – start to develop

Trong trường hợp này, Come on có nghĩa là bắt đầu phát triển dần dần, tiến triển

Ví dụ:

  • She felt like she herself was coming on with a romantic relationship.

  • Cô ấy cảm thấy như chính mình đang tiến triển một mối quan hệ lãng mạn.

Hình ảnh minh hoạ cho Come on và các nét nghĩa

2. Các từ đồng nghĩa với come on trong tiếng anh

Từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Develop

Phát triển

(để (khiến một cái gì đó) phát triển hoặc thay đổi thành một hình thức nâng cao hơn, lớn hơn hoặc mạnh mẽ hơn)

  • He seems to develop differently from his peers.

  • Anh ấy dường như phát triển khác với các bạn cùng lứa tuổi.

Progress

Tiến triển, cải thiện

(để cải thiện hoặc phát triển các kỹ năng, kiến thức, v.v.)

  • Her English really progressed after the stage of being able to make new foreign friends.

  • Tiếng Anh của cô ấy thực sự tiến bộ sau giai đoạn có thể làm quen với những người bạn nước ngoài mới.

Shape up

Phát triển

  • It seems that things are shaping up positively.

  • Có vẻ như mọi thứ đang định hình, phát triển một cách tích cực.

Advance

Phát triển, nâng cao, thăng tiến

(để đi hoặc tiến lên phía trước, hoặc để phát triển hoặc cải thiện một cái gì đó)

  • She is just making her effort to advance her own career.

  • Cô ấy chỉ đang nỗ lực để thăng tiến sự nghiệp của chính mình.

Hurry up

Nhanh lên

(làm điều gì đó nhanh chóng hơn)

  • Hurry up, or else you’ll miss the bus!

  • Nhanh lên, nếu không bạn sẽ bị lỡ chuyến xe buýt!

Step on it

Nhanh lên

(được sử dụng để nói với ai đó lái xe nhanh hơn hoặc nhanh hơn)

  • Dad, could you please step on it? I’m almost late.

  • Cha, cha có thể vui lòng bước lên nó? Con sắp muộn rồi.

Cultivate

Cố gắng; nỗ lực; trau dồi

(để cố gắng phát triển và cải thiện điều gì đó)

  • I have cultivated an image as a hard-working autodidact, which is considered to be difficult at first but it turns out to be much easier.

  • Tôi đã trau dồi hình ảnh là một học sinh tự học chăm chỉ, thoạt đầu được coi là khó nhưng hóa ra lại dễ hơn nhiều.

3. Các thành ngữ với come on

Hình ảnh minh hoạ cho các thành ngữ với Come on

Thành ngữ

Ý nghĩa

Ví dụ

Come on strong

Hành động một cách mạnh mẽ

  • Everyone could see that the opposing team came on strong in both the two half and then won.

  • Mọi người có thể thấy rằng đội đối phương đã chơi mạnh mẽ trong cả hai hiệp và sau đó giành chiến thắng.

Come down on sb like a ton of bricks

Trừng phạt ai đó một cách nhanh chóng và nghiêm khắc

  • He was threatened that if he did not follow the regulations, the boss would come down on him like a ton of bricks.

  • Anh ta bị mắng rằng nếu anh ta không tuân theo các quy định, ông chủ sẽ trừng phạt anh ta một cách nhanh chóng và nghiêm khắc.

Come/follow hard/hot on the heels of sth

Sẽ xảy ra rất sớm sau một cái gì đó

  • For Chloe, disaster will definitely come hot on the heels of her next success.

  • Đối với Chloe, thảm họa chắc chắn sẽ bùng nổ theo những thành công tiếp theo của cô.

Come down on one side of the fence or the other

để đưa ra quyết định giữa hai quan điểm đối lập

  • The election is going to be next week; therefore, we’ll definitely have the obligation to come down on the one side of the fence or the other by then.

  • Cuộc bầu cử sẽ diễn ra vào tuần tới; do đó, chúng tôi chắc chắn sẽ có nghĩa vụ đưa ra quyết định giữa hai quan điểm đối lập nhau.

Bài học về cụm từ Come on chắc chắn đã cô đọng hết sức, mang đến những ví dụ dễ hiểu nhất có thể để giúp bạn đọc hiểu sâu sắc về cụm từ này hơn. Là một trong số đông những cụm động từ đa nghĩa, Come on tương đối là dễ hiểu và đương nhiên là sẽ dễ học và dễ ghi nhớ. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn thật nhiều trong việc học tiếng anh. Chúc các bạn học tập tốt và mãi yêu thích tiếng anh!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *