Trong thời kì kinh tế hội nhập như hiện nay, các hoạt động giao dịch với đối tác nước ngoài ngày trở nên phổ biến. Do đó, để có thể đáp ứng được những yêu cầu sử dụng ngoại ngữ và dịch loại hình nông nghiệp sang tiếng anh rất quan trọng. Trong đó, câu hỏi “Công ty mẹ tiếng anh là gì?” là một trong những thắc mắc được khá nhiều người quan tâm.
I. Công ty mẹ là gì?
Công ty mẹ có sở hữu một phần hay toàn bộ số cổ phần công ty khác với mục đích kiểm soát hoạt động điều hành cùng với các hoạt động khác của công ty bằng việc gây sức ảnh hưởng hay bầu ra hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc của công ty con.
Với định nghĩa này, công ty mẹ không trực tiếp sản xuất các hàng hóa hay cung cấp các dịch vụ mà chỉ sở hữu cổ phiếu của những công ty khác và thu lợi nhuận.
Khi tiến hành áp dụng theo mô hình công ty mẹ, chủ sở hữu, chủ công ty sẽ giảm được các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, để có thể được kinh doanh theo mô hình công ty mẹ thì những công ty phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo qui định của pháp luật.
II. Công ty mẹ tiếng anh là gì?
Công ty mẹ tiếng anh là holding company hay còn được hiểu theo nghĩa khác là parent corporation hay owner.
Bên cạnh đó, công ty mẹ tiếng anh còn được định nghĩa như sau:
Holding company is a company that owns a part or all of the shares of another company to control the management and other activities of the company by influencing or electing the board of directors, director, general director of the subsidiary.
With this concept, the parent company will not directly produce goods or provide services but only own the shares of other companies and make a profit.
By applying the model of parent company, the owner, the owner, will reduce risks in business. However, in order to do business under the parent company model, companies must meet the conditions prescribed by law.
III. Những loại hình công ty khác có liên quan đến công ty mẹ tiếng anh là gì?
Theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam quy định, ngoài loại hình công ty là công ty mẹ thì vẫn có khá nhiều loại hình công ty, doanh nghiệp khác như:
-
Công ty cổ phần: Joint Stock Company.
-
Công ty trách nhiệm hữu hạn: Company Limited hay Limited liability company.
-
Công ty hợp danh: Partnership.
-
Công ty con: Subsidiary.
-
Doanh nghiệp tư nhân: Private enterprise.
-
Doanh nghiệp nhà nước: State owned enterprise.
IV. Ví dụ về cụm từ thường sử dụng công ty mẹ tiếng anh được viết như thế nào?
Công ty mẹ và công ty côn là những mô hình công ty được thành lập nhiều và rộng rãi trên nhiều khu vực. Trong giao tiếp công sở hoặc giao tiếp với các đối tác nước ngoài thì việc dùng các cụm từ đi liền với công ty mẹ bằng tiếng anh là một yêu cầu cần thiết.
Dưới đây là một số ví dụ về một số cụm từ thường sử dụng công ty mẹ tiếng anh:
-
The legal representative of the parent company: Người đại diện theo pháp luật công ty mẹ
-
Where is the parent company’s headquarters?: Trụ sở chính của công ty mẹ nằm ở đâu?
-
The parent company contributes stakes in 4 different subsidiaries: Công ty mẹ góp cổ phần vào 4 công ty con khác nhau.
-
Investment experts all look at the parent company model before deciding to invest: Các chuyên gia đầu tư đều nhìn vào mô hình công ty mẹ trước khi quyết định đầu tư.
-
December 20, 2010 is the date of establishment of the parent company: 20/12/2010 là ngày thành lập công ty mẹ
-
The parent company has voted Mr. A as the director of the subsidiary: Công ty mẹ đã biểu quyết ông A là giám đốc của công ty con.