Đầu tư tăng trưởng là gì? Làm sao để lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng – VCSC

Hiện nay có nhiều chiến lược đầu tư trên thị trường chứng khoán giúp nhà đầu tư tìm kiếm được lợi nhuận từ thị trường, ví dụ như: đầu tư theo dòng tiền, đầu tư theo phân tích kỹ thuật…. nhưng chiến lược đầu tư tăng trưởng tỏ ra an toàn và hiệu quả hơn. Vậy thế nào là đầu tư tăng trưởng

Khái niệm đầu tư tăng trưởng

Đầu tư tăng trưởng là chiến lược đầu tư tập trung vào sự tăng trưởng vốn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư theo trường phái này thường đầu tư vào các cổ phiếu tăng trưởng hoặc công ty có thu nhập trong tương lai tăng hơn mức tăng trung bình ngành.

Thế nào là cổ phiếu tăng trưởng

Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu của các công ty có tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận cao trong tương lai. Các doanh nghiệp tăng trưởng có tốc độ phát triển nhanh hơn so với mức tăng trung bình của ngành. Phần lợi nhuận giữ lại thường đem tái đầu tư để mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp hơn là trả cổ tức. Nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận là thặng dư vốn khi giá cổ phiếu tăng và bán chúng đi

Đầu tư dài hạn giúp nhà đầu tư bảo toàn số vốn và lợi nhuận

Cùng chủ đề:

  • Kiến thức cơ bản về chứng khoán nhà đầu tư nhất định phải biết
  • Cần chuẩn bị gì trước khi đầu tư chứng khoán?

Vậy làm sao để lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng

Trong số các cách lựa chọn cổ phiếu tăng trưởng tốt nhất hiện nay, phương pháp CANSLIM của William J.O’Neil được chọn làm tiêu chuẩn để sử dụng.

CANSLIM là từ viết tắt của 7 tiêu chí lựa chọn cổ phiếu là:

1. C (Current Quaterly Earning Per Share)

Current Quaterly Earning Per Share là lãi ròng trên mỗi cổ phần quý hiện tại (EPS quý hiện tại). Cổ phiếu tăng trưởng có EPS tăng dần và tăng càng cao càng tốt, khoảng 25% so với cùng kỳ năm trước.

2. A (Annual Earning Rate)

Annual Earning Rate là tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm. Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu của:

Doanh nghiệp hoạt động có lãi và liên tục trong 3 năm liên tiếp; tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận hàng năm tăng đều trong 3 năm.

Tăng trưởng EPS hàng năm bình quân >= 20 – 25%

Tỷ suất lợi nhuận ROE >=17%

3. N (New Products, New Management, New highs)

Có sản phẩm mới, được hưởng lợi từ bộ máy quản lý mới hoặc những điều kiện kinh doanh mới . Giá cổ phiếu tăng thường đi kèm với những cái mới của công ty

4. S (Supply and Demand)

Supply and Demand là quan hệ cung cầu của cổ phiếu. Nếu một cổ phiếu giảm giá, khối lượng giao dịch không tăng thể hiện không có áp lực bán ra đáng kể, ngược lại, khi tăng giá và khối lượng tăng dần là cổ phiếu đang được mua vào

5. L (Leader/Laggard)

Xem xét đó là cổ phiếu “dẫn đầu” hay cổ phiếu “đội sổ”. Nhà đầu tư nên mua những doanh nghiệp thật sự tốt, dẫn đầu trong ngành và trong lĩnh vực chuyên môn đó. Tránh những cổ phiếu đang lao dốc

6. I (Institutional Sponsorship)

Tìm kiếm những doanh nghiệp có sự tham gia của các quỹ đầu tư, ngân hàng, các công ty bảo hiểm

Nên mua những cổ phiếu có số lượng tổ chức bảo trợ tăng lên.

Nhà đầu tư cần tìm hiểu về những giải thưởng, thành tích mà doanh nghiệp đó đạt được, cũng như tiêu chí hay quan điểm đầu tư của họ để có đánh giá nhận xét riêng.

Xem xét nội bộ có hay sang tay cổ phiếu không

7. M (Market Direction)

Xu hướng thị trường là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của phương án đầu tư. Nhà đầu tư cần xác định xu hướng chung thị trường và sự vận động của các dòng cổ phiếu để lên kế hoạch trading hiệu quả.

Trên thực tế, khó mà lựa chọn được 1 cổ phiếu có cả 7 tiêu chí CANSLIM, đôi khi phải hy sinh một vài tiêu chí. Vì thế để tìm kiếm được 1 doanh nghiệp thỏa mãn cả 7 tiêu chí đòi hỏi nhà đầu tư phải thật sự chú tâm. Từ đó mà có thể đầu tư theo chiến lược đầu tư tăng trưởng.

Powered by Froala Editor

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *