Giấy chứng nhận đăng ký thuế (GCNDKT) là gì?

Nộp thuế là nghĩa vụ của cá nhân và tổ chức cần thực hiện đối với nhà nước, trong một số trường hợp chủ thể sẽ được cơ quan thuế có thẩm quyền cấp cho giấy chứng nhận đăng ký thuế khi đã thực hiện các thủ tục để nộp thuế.

Vậy giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì? Quy định về giấy chứng nhận đăng ký thuế ra sao? Hướng dẫn soạn thảo mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế, mẫu cụ thể của giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?.

Mời quý vị cùng tham khảo nội dung của bài viết sau đây của Luật Hoàng Phi để làm rõ thông tin thắc mắc trên của khách hàng.

Giấy chứng nhận đăng ký thuế (GCNDKT) là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký thuế là loại mẫu giấy chứng nhận về việc đăng ký thuế do cơ quan thuế có thẩm quyền cấp cho người nộp thuế đã thực hiện thủ tục đăng ký thuế trước đó theo quy định.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế được quy định cụ thể đính kèm theo thông tư số 95/2016/TT-BTC.

Quy định về cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

Trên đây, là toàn bộ nội dung về định nghĩa giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?. Vậy pháp luật có quy định ra sao về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế? Mời quý vị tham khảo nội dung dưới đây để nắm rõ

Tại văn bản luật quản lý thuế 2020 có quy định về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cụ thể như sau:

– Cơ quan thuế thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời gian 3 ngày làm việc cho người nộp thuế tính từ ngày nhận đủ về hồ sơ đăng ký thuế theo đúng quy định.

+ Trong đó, giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ có những thông tin như sau:

(i) Tên của người nộp thuế

(ii) Mã số thuế của người nộp thuế

(iii) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp vấn đề nộp thuế

Số, ngày tháng năm giấy phép thành lập và hoạt động hoặc của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với cá nhân, tổ chức kinh doanh

Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (nếu tổ chức không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh)

Thông tin từ cá nhân không thuộc diện đăng ký kinh doanh của thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh thư/hộ chiếu.

– Những trường hợp sau đây, cơ quan thuế thực hiện thông báo mã số thuế tới người nộp thuế thay thế cho giấy chứng nhận đăng ký thuế, cụ thể là:

+ Cá nhân chi trả thu nhập về đăng ký thuế thay cá nhân cùng người phụ thuộc cá nhân, cá nhân thực hiện ủy quyền cho tổ chức

+ Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký thuế để có thể khấu trừ thuế, nộp thuế thay

+ Cá nhân thực hiện việc đăng ký thuế qua hồ sơ khai thuế

+ Cá nhân đăng ký thuế cho những người phụ thuộc

– Nếu giấy chứng nhận đăng ký thuế (hoặc thông báo mã số thuế) bị rách, nát, mất, cháy thì người nộp thuế sẽ tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế (hoặc thông báo mã số thuế) lên cơ quan có thẩm quyền để được cấp lại trong thời hạn 2 ngày làm việc.

Hướng dẫn soạn thảo giấy chứng nhận đăng ký thuế

Trong giấy chứng nhận đăng ký thuế sẽ có bố cục và nội dung cần có đầy đủ những thông tin cần thiết như sau:

– Quốc hiệu tiêu ngữ được đặt trên cùng góc phải trang giấy, chiếm 2/3 trang giấy

Góc trái trang giấy chiếm 1/3 trang còn lại ghi: Bộ Tài chính

– Tên của tiêu đề: giấy chứng nhận đăng ký thuế

Được viết kèm tên tiêu đề dịch sang tiếng Anh “certificate of tax registration”

– Mã số của người nộp thuế cụ thể là bao nhiêu?

Ví dụ 1238123456

– Tên của người thực hiện nộp thuế

Ví dụ Nguyễn Thị Hoài Thu

– Ngày tháng năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ giấy phép thành lập và hoạt động/ giấy chứng nhận đầu tư

Ví dụ: 13A9876543

4/12/2020

– Ngày tháng năm và số quyết định thành lập (nếu đó là tổ chức)

Số chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân/hộ chiếu) và ngày tháng năm, nơi cấp (nếu là cá nhân kinh doanh hoặc hộ gia đình)

Ví dụ: 657834902

10/10/2015

Cao Bằng

– Cơ quan thuế mà trực tiếp quản lý

Ví dụ: Chi cục thuế quận Cầu Giấy

– Ghi rõ nơi cấp ở tỉnh nào?, ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế

– Chữ ký, họ và tên của thủ trưởng cơ quan thuế kèm dấu của chi cục thuế nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký thuế

Theo thông tư số 95/2016/TT-BTC có quy định mẫu của giấy chứng nhận đăng ký thuế tại tệp đính kèm theo mẫu số 10-MST. Mời quý vị tham khảo một mẫu cụ thể về một trường hợp được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế để khách hàng có thể hình dung rõ hơn:

BỘ TÀI CHÍNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ

CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION

MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ

TAX IDENTIFICATION NUMBER

1234567891 TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

FULL NAME OF TAXPAYER

BÙI HOÀNG BÁCH

NGÀY THÁNG NĂM; SỐ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

( DATE AND NUMBER OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE)

36B1234567

12/10/2020

SỐ QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức); NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức)

NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION (FOR ORGANIZATION)

NGÀY THÁNG NĂM; NƠI CẤP; SỐ CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh)

NUMBER OF CITIZEN IDENTIFICATION/ IDENTITY CARD/PASSPORT ISSUED ON (DD/MM/YY) IN…. (FOR PERSONAL)

675634567

26/16/2016

Sơn La

NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ

DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER

6/10/2020

CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

TAX DEPARTMENT IN CHARGE

CHI CỤC THUẾ TP SƠN LA

TP.Sơn La, ngày 6 tháng 10 năm 2020

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT

A

Nguyễn Xuân A

Trên đây, là toàn bộ nội dung liên quan đến giấy chứng nhận đăng ký thuế là gì?, quy định về giấy chứng nhận đăng ký thuế, hướng dẫn soạn thảo giấy chứng nhận đăng ký thuế, mẫu của giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *