HAVE GOT TO | HelloChao

1. The structure have to / have got to is used to talk about obligation. The meaning is similar to must.

Cấu trúc “have to/have got to” được dùng để nói đến nghĩa vụ/bổn phận. Nghĩa tương tự với “must“.

I have got to there before 6 o’clock.

I often have to travel on business.

I have got to go now.

I have to/have got to finish my work before noon.

2. Have got to can also be used to talk about certainty. This use of have got to is common in American English.

Have got to cũng có thể được dùng để nói về sự chắc chắn. Việc sử dụng “have got to” với nghĩa này rất phổ biến đối với tiếng Anh của người Mỹ.

You have got to be joking. (= You must be joking.)

Chắc chắn là anh đang đùa.

Lưu ý:

1. In this structure have can be used like an ordinary verb or like an auxiliary verb.

Trong cấu trúc này “have” có thể được dùng như một động từ thường hoặc như một trợ động từ.

– When have is used like an ordinary verb, we make questions and negatives with do.

Khi “have” được dùng như một động từ thường, chúng ta thành lập câu hỏi và câu phủ định với “do”.

“I have to go now. Do you have to go now?”

“I don’t have to go now.”

– When have is used like an auxiliary verb, we make questions and negatives without do.

Khi “have” được dùng như một trợ động từ, chúng ta thành lập câu hỏi và câu phủ định không có “do“.

“I have got to go now. Have you got to go now?”

“I haven’t got to go now.”

2. We don’t use have (got) to to talk about a purely future obligation. Instead, we use will have to.

Chúng ta không dùng “have (got) to” để nói đến một bổn phận/nghĩa vụ chỉ được thực hiện trong tương lai, thay vào đó chúng ta sẽ dùng “will have to“.

When future obligations and plans are agreed (arranged or allocated), the present tense of have (got) to is preferred, rather than will have to:

Khi các bổn phận/nghĩa vụ và kế hoạch đã được chấp thuận (hoặc định rõ), thì hiện tại của “have (got) to” được dùng nhiều hơn “will have to”.

Jane’s got to be at the doctor’s by three o’clock.

Jane phải đến phòng mạch bác sĩ khoảng 3 giờ.

I have got to travel for Berlin tomorrow.

Ngày mai tôi phái đến Berlin.

I have got to get up early tomorrow – I have a meeting at 8 am.

Tôi phải thức dậy sớm vào ngày mai – Tôi có cuộc họp lúc 8 giờ.

=> The obligations exist now. They’re already agreed/arranged.

When you finish course, you will have to find a job.

I’ll have to speak to him.

We‘ll have to have lunch and catch up on all the gossip.

They’ll have to do something about it.

I‘ll have to get back to you on that.

I‘ll have to study for the exam.

One day you will have to get permission to build houses.

Một ngày nào đó, anh sẽ phải xin phép để xây dựng các ngôi nhà.

She will have to finish the other books before the final exam.

=> Future obligations that don’t exist now. They’re aren’t arranged the exact time.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *