Inverse Function là gì? Tổng quan về hàm ngược – Blog | Got It AI

Inverse Function là một khái niệm trong toán học. Nó được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực công nghệ thông tin, cụ thể là lập trình. Hôm nay hãy cùng Got It tìm hiểu về Inverse Function nhé.

  • Tìm hiểu thêm: Function là gì?

1. Khái niệm Inverse Function

Inverse Function có nghĩa là hàm ngược. Nó là một khái niệm có nguồn gốc trong toán học. Hàm a được gọi là đảo ngược của hàm b khác nếu như sử dụng output (giá trị ra) của b, hàm a sẽ trả lại một giá trị là input (giá trị nhập) của b. Ngoài ra, điều này phải đúng với mọi số thuộc domain (tập xác định) và co-domain (tập đích). Co-domain còn được gọi là range (tập giá Nói cách khác, coi x và y là các số không đổi, nếu g(x) = y và f(y) = x thì hàm f(x) được gọi là hàm ngược của g(x).

2. Ví dụ về hàm ngược

Chúng ta cùng xem xét hai hàm f(x) = 5x + 2 và g(y) = (y-2)/5. Hàm g là hàm ngược của hàm f. Ta có thể chứng minh điều này bằng cách thay các giá trị vào hai hàm.

Ví dụ, khi x = 1, giá trị của f(x) = 5×1 + 2 = 7

Sử dụng giá trị này, thay vào g(y), ta được: g(7) = (7 – 2)/5 = 1. 1 chính là giá trị đầu vào của hàm f.

3. Tính chất của Inverse Function

Hai hàm f và g được gọi là hàm đảo của nhau khi và chỉ khi:

  • f và g đều là hàm ánh xạ một-một. Hàm ánh xạ một-một ánh xạ mỗi giá trị trong domain của nó thành đúng một giá trị trong co-domain. Một ví dụ của hàm ánh xạ một-một là f(x) = x.
  • Co-domain, hay range, của f chính là domain của g và ngược lại.

Lưu ý: Một vài hàm chỉ có thể đảo ngược với một số giá trị nhất định trong domain của nó. Trong trường hợp này, domain và co-domain của hàm ngược cũng chỉ giới hạn trong những giá trị này mà thôi.

4. Ứng dụng hàm ngược

Inverse Function được ứng dụng mọi lúc mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta. Ví dụ nếu bạn biết quãng đường phải đi và tốc độ bạn sẽ đi, bạn sẽ biết được mất bao lâu để đến nơi. Khi đó, bạn sẽ sử dụng hàm ngược. Cụ thể, bạn dùng phép chia, đảo ngược của phép nhân.

Bên cạnh cuộc sống hàng ngày, Inverse Function được ứng dụng nhiều trong lĩnh vực lập trình, cụ thể là Query Performace (Hiệu quả Truy vấn).

Ứng dụng của Inverse Function trong Query Performance

Inverse Function có thể cải thiện Query Performance, đặc biệt là khi có một số lượng lớn dữ liệu:

Type mismatch (Dữ liệu không trùng khớp).

Hãy xem xét ví dụ sau đây. Dữ liệu thời gian làm việc của các nhân viên tại Anh sử dụng các số nguyên, trong khi Mỹ lại sử dụng format thời gian. Bạn có thể chuyển các giá trị số nguyên thành ngày tháng, nhưng tìm kiếm thời gian sẽ yêu cầu tìm nạp từng ghi chép trong cơ sở dữ liệu và phân loại ở lớp trung gian. Trong trường hợp này, bạn có thể sử dụng hàm ngược để tận dụng từng cơ sở dữ liệu.

Data Normalization (Chuẩn hóa dữ liệu)

Để tránh sự nhầm lẫn giữa hai nước Anh và Mỹ, một hàm dịch vụ dữ liệu thêm code mỗi nước vào trước ID của các nhân viên. Việc phân loại dựa trên những giá trị này sẽ tốn thời gian. Vì xử lý không thể thực hiện thông qua backend mà không cần điều chỉnh những dữ liệu nền tảng. Inverse Function có thể được sử dụng để loại bỏ code đất nước ở đầu mỗi ID khi đẩy việc thực thi xuống cơ sở dữ liệu nền tảng.

Data Transformation (Biến đổi dữ liệu)

Dịch vụ dữ liệu logic có một nhiệm vụ liên quan đến tên. Mỗi tên đều được tạo từ tên họ và tên chính. Không thể phân loại dựa trên tên đầy đủ vì phải truy hồi thông tin về tất cả các khách hàng, sau đó là xử lý cục bộ các kết quả trả về.

Data Conversion (Chuyển đổi dữ liệu)

Có rất nhiều trường hợp các giá trị phải chuyển đổi về dạng đảo dựa trên những công thức có sẵn. Ví dụ, có thể có yêu cầu là ứng dụng truy hồi khách hàng theo ngày dựa trên xs:dataTime thay vì số. Bằng cách này, người dùng có thể cung cấp thông tin theo nhiều cách khác nhau.

Got It hy vọng rằng với bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về Inverse Function và những ứng dụng của nó trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

  • Tìm hiểu thêm: Function trong JavaScript

Got It Vietnam – Tham khảo: Oracle, GeeksforGeeks

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *