Let Down là gì và cấu trúc cụm từ Let Down trong câu Tiếng Anh

Hôm nay, Studytienganh sẽ cùng bạn tìm hiểu về một cụm động từ không còn quá xa lạ với người học tiếng Anh – let down. Ta thường thấy nó xuất hiện rất nhiều ngay cả trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong các đề thi, đề kiểm tra. Vậy bạn đã hiểu rõ nó có nghĩa là gì hay các từ vựng liên quan đến nó là gì chưa? Hãy theo dõi bài viết sau đây để nhìn xem cụm từ này có gì đặc biệt bạn nhé!

1. Định nghĩa – Let down nghĩa là gì trong tiếng Anh?

  • Thứ nhất, Let down có phát âm trong tiếng Anh là /let daʊn/. Bạn đừng quên luyện tập mỗi ngày để có thể tự tin hơn trong giao tiếp nha.

  • Thứ hai, cụm từ Let down mang nghĩa là làm cho ai đó thất vọng khi không làm những gì bạn đã đồng ý làm hoặc dự kiến sẽ làm, khi không giữ được trình tự, quy củ như ban đầu.

(Hình ảnh minh họa cho cụm từ Let down trong tiếng Anh)

Ví dụ:

  • You promised you will go to my birthday party tomorrow – you won’t let me down, will you?

  • Bạn đã hứa bạn sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của tôi vào ngày mai – bạn sẽ không làm tôi thất vọng, phải không?

  • She badly let down all her friends by always telling lies and revealing their secrets.

  • Cô ấy đã khiến tất cả bạn bè của mình thất vọng khi luôn nói dối và tiết lộ bí mật của họ.

  • My best friend would never let me down. I trust her with all my heart.

  • Người bạn thân nhất của tôi sẽ không bao giờ làm tôi thất vọng. Tôi tin tưởng cô ấy bằng cả trái tim mình.

  • The government always makes an effort to strengthen trust and does not let people down by giving their optimal measures.

  • Chính phủ luôn nỗ lực củng cố lòng tin và không để người dân thất vọng bằng cách đưa ra những biện pháp tối ưu cho mình.

  • I’m relying on your abilities – please don’t let me down.

  • Tôi trông cậy vào khả năng của bạn – xin đừng làm tôi thất vọng nhé.

(Hình ảnh minh họa cho cụm từ Let down trong tiếng Anh)

2. Một số từ vựng phổ biến đồng nghĩa với Let down trong tiếng Anh

Từ vựng

Nghĩa tiếng Việt

Ví dụ

Depressed

Không hạnh phúc và không có hy vọng, tuyệt vọng

  • They’d had an argument before going to work and he was still depressed about it.

  • Họ đã có một cuộc tranh cãi trước khi đi làm và anh ấy vẫn còn chán nản về điều đó.

  • She became deeply depressed when she was told that her mother passed away after the surgery.

  • Cô trở nên vô cùng suy sụp khi được tin mẹ cô đã qua đời sau cuộc phẫu thuật.

Disenchanted

Không còn tin vào giá trị của một thứ gì đó, đặc biệt là khi đã biết về các vấn đề liên quan tới nó

  • Desperate and disenchanted, she flees to Sydney where she works as a volunteer for a children’s human rights protection organization.

  • Tuyệt vọng và chán nản, cô bỏ trốn đến Sydney, nơi cô làm tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ nhân quyền cho trẻ em.

  • He was becoming disenchanted with his job as a bank staff.

  • Anh ấy trở nên chán nản với công việc nhân viên ngân hàng của mình.

Disillusion

Làm ai đó thất vọng bằng cách khiến người đó nhận ra sự thật khó chịu về điều gì đó hoặc ai đó được cho là tốt

  • I’m sorry to disillusion you, but he’s not as good as he looks. Trust me.

  • Tôi xin lỗi vì đã làm bạn thất vọng, nhưng anh ấy không tốt như vẻ ngoài của anh ấy đâu. Hãy tin tôi.

  • He’s become disillusioned with his new job and the company. He has to work overtime every day to complete a large amount of documents.

  • Anh ấy vỡ mộng với công việc mới và công ty của mình. Anh ấy phải làm thêm giờ mỗi ngày để hoàn thành một lượng lớn tài liệu.

Dissatisfied

Không hài lòng với một cái gì đó, cảm thấy rằng cái gì đó không tốt như nó vốn dĩ phải thế

  • I’m dissatisfied with your attitude. It’s impolite and I will talk to your parents.

  • Tôi không hài lòng với thái độ của em. Thật bất lịch sự và tôi sẽ nói chuyện với bố mẹ em.

  • The whole filmmaking crew received thousands of complaints from dissatisfied audiences.

  • Cả ê-kíp làm phim đã nhận được hàng nghìn lời phàn nàn từ những khán giả không hài lòng.

Leave sb in the lurch

Rời bỏ ai đó vào thời điểm họ cần bạn ở lại và giúp đỡ

  • Where were you at five o’clock? We planned a movie date together, right? You shouldn’t have left me in the lurch like that.

  • Bạn đã ở đâu lúc 5 giờ thế? Chúng ta đã lên kế hoạch cho một buổi hẹn xem phim cùng nhau, phải không? Bạn không nên bỏ rơi tôi như vậy.

  • Do you remember that you left me in the lurch alone at night? I will never forgive you.

  • Bạn có nhớ rằng bạn đã để tôi lại một mình trong đêm không? Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho bạn.

3. Thành ngữ thông dụng với Let down trong tiếng Anh

3.1. Let your hair down: Cho phép bản thân cư xử tự do hơn nhiều so với bình thường và tận hưởng bản thân

Ví dụ:

  • She needs to hang out with her friends and let her hair down after nonstop working days.

  • Cô ấy cần đi chơi với bạn bè và xõa hết mình sau những ngày làm việc không ngừng nghỉ.

3.2. Let the side down: Làm gia đình, bạn bè… thất vọng do không làm được những gì cần thiết hoặc như mong đợi

Ví dụ:

  • You have to play your best all the time or you want to be the one that lets the side down. Fighting!

  • Bạn phải chơi hết sức mình mọi lúc hoặc bạn muốn trở thành người khiến cả đội thất vọng. Cố lên!

Hy vọng bài tổng hợp trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về định nghĩa của cụm động từ “let down” trong tiếng Anh là gì. Bên cạnh đó cũng đừng quên note lại và học thuộc lòng cấu trúc này để sử dụng thật thành thạo nhé. Hãy theo dõi và đón đọc trang web của chúng mình để biết thêm nhiều kiến thức hữu ích hơn, chúc bạn thành công và luôn ủng hộ Studytienganh!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *