Line vty 0 4 là gì – sentayho.com.vn/amthuc

Chào các bạn, để giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo hữu ích, trong bài viết sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn cấu hình password trên thiết bị Cisco.

line vty 0 4 là gì 2

Chúng ta đã biết có vài cách cơ bản để truy cập vào một thiết bị Cisco: remote access (Telnet, SSH), console line. Mặc định, các thiết bị này thường không được thiết lập password. Một tính năng mà mình thấy rất hay của thiết bị Cisco đó là nếu vty (Telnet) line mà không được cài đặt password thì sẽ không thể truy cập thiết bị Cisco đó từ xa được. Nếu bạn truy cập vào một thiết bị Cisco bằng Telnet mà nó chưa được cài đặt password, sẽ có thông báo như sau:

Trying 10.1.1.2 … Open Password required, but none set

Nhưng về cơ bản thì không ai làm vậy cả, và là một network administrator hay một vai trò gì đó trong việc quản lí một network thì việc cài đặt password cho các thiết bị là một điều bắt buộc.

1. Password Telnet Như mình đã nói ở trên, chúng ta không thể dùng Telnet để truy cập vào 1 thiết bị Cisco chưa được thiết lập password. Password Telnet được cấu hình trên vty (Virtual TeletYpe) line. Bạn có thể nhìn thấy vty line trên 1 thiết bị Cisco được cấu hình như sau:

privilege level 15 password cisco login

Những câu lệnh này có nghĩa là gì?

– Điều đầu tiên bạn có thể nhận ra là chúng ta có thể truy cập vào thiết bị Cisco này bằng Telnet, vì password đã được thiết lập – trong trường hợp này là cisco – và cũng có nghĩa là ai muốn truy cập vào thiết bị Cisco này phải biết password này để truy cập. Một thiết bị Cisco có thể cho phép tối đa 16 user (0 – 15) truy cập cùng lúc. Đối với 1 số thiết bị Cisco đời cũ, số user cho phép là 5 (0 – 4).

login nghĩa là khi 1 user muốn truy cập vào thiết bị Cisco này, user đó được yêu cầu phải nhập password để có thể truy cập, câu lệnh này rất quan trọng vì nếu không có thì thiết bị sẽ không hỏi password khi user login vào bằng telnet. Nếu vty line được cấu hình với câu lệnh no login thì user Telnet vào thiết bị Cisco này sẽ không cần phải nhập password.

privilege level 15: câu lệnh này nghĩa là bất cứ user nào biết password của thiết bị Cisco này khi Telnet vào sẽ được đưa trực tiếp vào enabled mode, hay còn gọi là privileged mode. Nếu như câu lệnh này không được cấu hình trên thiết bị Cisco thì khi Telnet vào, user sẽ được đưa vào user mode và trong hầu hết các trường hợp, họ phải vượt qua một lớp bảo mật nữa để có thể vào tới enabled mode.

Thông thường, chúng ta sẽ cho phép 1 nhóm người dùng có thể truy cập trực tiếp vào enabled mode của thiết bị Cisco và những user khác phải nhập thêm 1 password khác để có thể vào được enabled mode.

Trong 1 số trường hợp, bạn có thể nhìn thấy trên thiết bị Cisco được cấu hình như sau:

username user1 password 0 cisco1 username user2 password 0 cisco2 username user3 privilege 15 password 0 cisco3 line vty 0 4 login local

Những câu lệnh này nghĩa là gì?

– Đầu tiên, mỗi một user khi telnet vào thiết bị Cisco này sẽ được yêu cầu phải đăng nhập username và password mà họ được cung cấp. Ví dụ, khi user1 truy cập vào thiết bị Cisco, user này sẽ phải nhập vào phần username là user1 và password mà anh ta được cung cấp là cisco1.

login local nghĩa là username và password được dùng để xác nhận user sẽ được lấy từ cơ sở dữ liệu lưu trữ trên thiết bị Cisco này.

– Bạn có nhìn thấy số 0 ở sau password đối với user1 và user2 không? Đây là cấp độ mà password được mã hóa. Mặc định thì password được lưu trữ trên thiết bị Cisco ở dạng clear text, tức là không được mã hóa và ở dạng kí tự mà con người có thể đọc được.

Đang xem: Line vty 0 4 là gì

Khi tạo 1 user trên thiết bị Cisco, bạn có thể chọn độ mạnh của password được mã hóa như sau:

R2(config)#username user3 password ?

0 Specifies an UNENCRYPTED password will follow 7 Specifies a HIDDEN password will follow LINE The UNENCRYPTED (cleartext) user password

Bạn có thể chọn hoặc không mã hóa password (0) hoặc mã hóa password (7). Lưu ý là password được mã hóa kiểu 7 cũng rất yếu và có thể dễ dàng bị giải mã bằng rất nhiều tool khác nhau (Bạn có thể tìm kiếm trên internet bằng từ khóa “decrypt type 7 encrytion“. Đây là 1 ví dụ. Bạn hãy copy và paste password mã hóa ở dạng 7 vào textbox, click Submit và nó sẽ được tự động giải mã cho bạn). Phương pháp tối ưu ở đây là sử dụng kiểu mã hóa MD5. Đây là phương pháp mã hóa an toàn và được coi là không thể crack. Để tạo một user có password được mã hóa dưới dạng MD5, bạn có thể dùng câu lệnh:

R2(config)#username user4 secret cisco4

Lúc này, password của user4 được lưu trên thiết bị Cisco sẽ có dạng giống như: $1$z1nE$vu4d7U9fL0Hph.1dp4dkc

2. Password console User có thể truy cập vào thiết bị Cisco một cách trực tiếp thông qua console line. Chúng ta có thể đặt password cho console line để ngăn chặn các truy cập trái phép vào thiết bị Cisco bằng lệnh:

line con 0 password cisco login

3. Password enable mode Chúng ta có thể chèn thêm 1 tầng bảo mật nữa cho thiết bị Cisco bằng cách thiết lập password ở enable mode. Khi user muốn truy cập vào enable mode để có thể thay đổi hoặc cấu hình cho thiết bị Cisco thì buộc phải nhập password này. Chúng ta có thể cấu hình password cho enable mode bằng lệnh:

enable password cisco

Chúng ta có thể cấu hình mã hóa password ở enable mode bằng thuật toán MD5 để đảm bảo an toàn cho thiết bị Cisco bằng lệnh enable secret:

enable secret cisco

* Lưu ý: Bạn có thể cấu hình mã hóa tất cả password trên thiết bị Cisco cùng 1 lúc bằng lệnh service password-encryption ở global config mode. Tuy nhiên, lệnh này chỉ mã hóa password ở dạng 7.

Đến đây, các bước cấu hình password trên thiết bị Cisco đã hoàn tất, chúc các bạn thực hiện thành công.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *