Mách Mẹ Cách Đặt Tên Cho Con Gái Hay, Đẹp Và Ý Nghĩa • Hello Bacsi

Bạn sắp sinh một công chúa nhỏ và đang tìm hiểu cách đặt tên cho con gái để tên của con không chỉ hay, đẹp mà còn có ý nghĩa. Hãy cùng tham khảo cách đặt tên hay của Hello Bacsi dành cho con gái để có cái tên ưng ý nhất cho bé yêu.

Ý nghĩa tên của bé gái vào năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi)

Năm 2018 (Mậu Tuất) và năm 2019 (Kỷ Hợi) là những năm thuộc hành Mộc. Mộc là chỉ mùa xuân, sự tăng trưởng của cây cối cỏ hoa nên bé sinh ra trong hai năm này sẽ có các ưu điểm nổi bật như: có tính nghệ sĩ và rất nhiệt thành. Song bé gái sinh năm 2018 lại thiếu tính kiên nhẫn, dễ nổi giận nên thường bỏ ngang công việc. Trong khi đó, các bé tuổi Hợi lại khá ngây thơ, lãng mạn, tính tình thẳng thắn. Do đó, để giúp bé yêu phát huy ưu điểm vượt trội của bản thân, bạn hãy chú ý đến việc đặt tên cho bé.

Để đặt tên cho con gái sinh năm Mậu Tuất và Kỷ Hợi, bạn nên chọn các tên thuộc hành Mộc hay hành Thủy. Nguyên do là các tên thuộc hai hành này rất hợp với các bé gái sinh năm 2018 và năm 2019. Bạn có thể chọn một tên thuộc hành Mộc hoặc Thủy làm tên chính để đặt cho bé yêu và chọn những tên đệm khác mà bạn thích. Nếu đã chọn tên chính cho con thuộc hành Mộc, bạn cũng có thể chọn một tên thuộc hành Thủy để đặt tên ở nhà cho con gái và ngược lại.

Đặt tên cho con gái theo phong thủy năm sinh

Nếu muốn đặt tên theo phong thủy năm sinh, bạn cần lưu ý đến yếu tố ngũ hành. Theo thuyết ngũ hành, yếu tố Thủy tương sinh với Mộc. Do đó, bạn có thể lấy tên thuộc hành Mộc làm tên chính, tên thuộc hành Thủy làm tên lót và ngược lại để đặt tên cho công chúa nhỏ.

Ví dụ: Kiều Hương, An Thảo, Thủy Hương, Quỳnh Sương, An Phúc, Xuân Giang, Lâm Uyên, Quỳnh Nga…

Những tên con gái đẹp thuộc hành Mộc bao gồm: Cúc, Lam, Mai, Thảo, Đào, Lý, Quỳnh, Huệ, Thư, Xuân, Lâm, Hạnh, Hương, Lê, Phương, Liễu, Nhân, Phúc, Sa, Bình, Quý.

Còn các tên con gái đẹp như: Lệ, Thủy, Giang, Hà, Sương, Hải, Khê, Kiều, Loan, Hợp, Hiệp, Danh, Nga, Khuê, An, Uyên, Nhung, Trinh là những tên con gái đẹp thuộc hành Thủy.

Đặt tên cho con gái thuộc hành Mộc hay và ý nghĩa

Dưới đây là 21 tên con gái thuộc hành Mộc mà bạn có thể chọn để đặt cho công chúa nhỏ sắp chào đời.

1. Con gái tên Bình

Theo nghĩa Hán – Việt, bình là công bằng, liêm chính, không thiên lệch. Đặt tên cho con gái tên Bình, bạn mong con là người biết phân biệt đúng sai rạch ròi, có cuộc sống êm ấm, bình an.

  • An Bình: Hàm ý con có cuộc sống yên vui, bình an.
  • Hòa Bình: Con gặp nhiều may mắn trong cuộc sống, tính tình hòa nhã, được mọi người quý mến.
  • Hương Bình: Mong con luôn xinh đẹp, hiền từ và dịu dàng.
  • Ngân Bình: Con có cuộc sống đủ đầy, có tấm lòng thơm thảo, có cuộc sống ôn hòa.
  • Ngọc Bình: Con là viên ngọc quý mà bố mẹ may mắn có được, gửi gắm mong ước con lớn lên xinh đẹp rạng ngời, có cuộc sống yên bình.
  • Phương Bình: Theo từ điển Hán – Việt, phương có nghĩa là mùi thơm. Phương Bình hàm ý chỉ con là người có cốt cách an định, khí chất ôn hòa.
  • Thanh Bình: Vẻ đẹp trong sáng, thanh khiết như bầu trời xanh.
  • Thúy Bình: Người có cốt cách, biết phân định rạch ròi, tính khí ôn hòa.
  • Yên Bình: Mong con có cuộc sống thanh thản, nhẹ nhàng, không ganh đua.

2. Con gái tên Cúc

Cúc là loài hoa đẹp, có hương thơm, nở rộ vào mùa thu, là biểu tượng cho người quân tử trong văn chương cổ (tùng, trúc, cúc, mai). Cúc mang ý nghĩa biểu trưng cho sự hoan hỉ và niềm vui.

Con gái tên Cúc thể hiện mong ước con là người biết quan tâm đến người khác, sống ngay thẳng.

  • Thu Cúc: Vẻ đẹp của hoa cúc dưới trời thu, con vừa xinh đẹp vừa có cuộc sống tốt đẹp, an nhàn.
  • Hồng Cúc: Con như đóa hoa rạng rỡ, luôn tươi tắn và khỏe mạnh.
  • Bạch Cúc (hoa cúc trắng): Con có lòng cao thượng, chân thật, ngây thơ, trong trắng.
  • Hoàng Cúc (hoa cúc vàng): Con xinh đẹp, nhân hậu, thân thiết và biết lắng nghe.
  • Xuân Cúc (hoa cúc mùa xuân): Hàm ý chỉ vẻ đẹp tươi tắn, rạng rỡ.

3. Con gái tên Đào

Đào là một tên con gái đẹp, loài hoa nở vào mùa xuân, là biểu trưng của mùa xuân. Con gái tên Đào mang ý nghĩa con luôn xinh xắn, tươi vui, cuộc sống êm đẹp.

  • Anh Đào: Loài hoa mang sắc xuân tươi trẻ nên con luôn xinh xắn, rạng rỡ.
  • Bích Đào: Con xinh đẹp, tươi vui, gặp nhiều may mắn, cao sang như ngọc bích.
  • Hồng Đào: Ý nghĩa con là món quà quý giá mang nét đẹp rực rỡ ngày xuân.
  • Thu Đào: Con luôn rạng rỡ xinh đẹp như hoa đào và hài hòa, thanh thoát như mùa thu.
  • Xuân Đào: Con có vẻ đẹp của sắc xuân tươi thắm, cuộc sống an nhàn, sung túc.
  • Thanh Đào: Con có vẻ đẹp, sự khỏe khoắn của loài hoa mùa xuân.

4. Đặt tên cho con gái tên Hạnh

Theo từ điển Hán – Việt, hạnh có hai nghĩa. Nghĩa thứ nhất chỉ sự may mắn, phúc lộc, phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người (giàu đức hạnh và có lòng vị tha).

Ý nghĩa tên Hạnh dùng đặt cho bé gái hàm ý con nết na, tính nết ôn hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp, sống hạnh phúc, vui tươi, gặp nhiều may mắn.

  • Minh Hạnh: Con thông minh, hiền hòa và đôn hậu.
  • Hồng Hạnh: Con là cầu vồng may mắn của gia đình.
  • Thu Hạnh: Hàm ý chỉ người xinh đẹp, dịu dàng, nết na, tâm tính hiền hòa, phẩm chất cao đẹp.
  • Ngọc Hạnh: Người có khí tiết cao quý, đạo đức nghiêm trang.
  • Phương Hạnh: Con xinh đẹp, dịu dàng, gặp nhiều may mắn, an vui và tạo dựng được tiếng thơm với đời.
  • Kim Hạnh: Con đẹp, quý phái, cao sang.

5. Con gái tên Huệ

Tên loài hoa trắng, thanh khiết, tỏa hương thơm ngào ngạt về đêm.

Tên con gái đẹp là Huệ hàm ý mong con luôn xinh đẹp, biết sống khiêm nhường, vị tha, tâm hồn thanh cao trong sạch, vẻ đẹp thuần khiết như cành hoa huệ.

  • Bích Huệ: Theo nghĩa Hán – Việt, bích là từ dùng để chỉ một loại đá quý màu xanh (thạch bích). Tên Bích Huệ dùng để chỉ con người có dung mạo xinh đẹp, sáng ngời, có phẩm chất cao quý, thanh tao.
  • Thanh Huệ: Xinh xắn, thanh tú, giàu sức sống, giàu lòng nhân ái.
  • Hương Huệ: Dung mạo xinh đẹp, tính tình thuần khiết đáng yêu.
  • Linh Huệ: Xinh đẹp, dịu dàng và thanh thoát như hoa huệ.
  • Lan Huệ: Xinh đẹp, thanh cao, thuần khiết.

6. Con gái tên Hương

Theo nghĩa Hán – Việt, hương có hai ý nghĩa vừa chỉ là quê nhà (cố hương) vừa chỉ mùi thơm. Khi dùng để đặt tên, tên Hương mang ý nghĩa mong muốn con có được sự dịu dàng, cuốn hút, thanh cao và đằm thắm, đáng yêu.

  • Thiên Hương (sắc nước hương trời): Con có tài năng và sắc đẹp vượt bậc.
  • Thủy Hương: Con tinh khiết như làn nước trong.
  • Chiêu Hương (đón làn hương đến): Chỉ người con gái xinh đẹp thuần khiết, cung cách cao sang.
  • Linh Hương: Con là vật báu linh thiêng và tỏa hương cho đời, gửi gắm mong ước con sống có ích, là người tốt, được yêu thương.
  • Lý Hương (hương của hoa lý): Thể hiện sự tinh túy, sang trọng, là người có dáng vẻ thanh thoát, nhẹ nhàng, có tính cách khiêm nhường được mọi người yêu mến.
  • Thi Hương mang ý nghĩa như vần thơ ngọt ngào, sâu lắng, đặt tên này cho con gái thể hiện sự dịu dàng, quyến rũ, thanh cao và đằm thắm.

7. Đặt tên cho con gái: Ý nghĩa tên Lam?

Lam trong nghĩa Hán – Việt là chỉ một loại ngọc có màu xanh, có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn.

Ý nghĩa tên Lam dùng để chỉ người giỏi giang, có dung mạo xinh đẹp, quý phái, mang lại nhiều may mắn, điềm lành cho mọi người.

  • Bảo Lam: Viên ngọc quý, mang đến may mắn cho mọi người.
  • Thanh Lam: Xinh đẹp, tinh tế, phẩm hạnh trong sạch, thanh cao.
  • Ngọc Lam: Xinh đẹp, phong cách quý phái, cao sang, tâm hồn trong sáng như ngọc, luôn gặp may mắn, cuộc sống an lành.
  • Kiều Lam: Vẻ đẹp của ngọc, mang đến may mắn tốt lành cho mọi người.
  • Mỹ Lam: Dung mạo mỹ miều, tỏa sáng như ngọc và luôn gặp nhiều vận may.
  • Ý Lam: Con không chỉ có dung mạo xinh đẹp mà còn có ý chí kiên cường mạnh mẽ, cuộc sống luôn gặp điều may mắn.
  • Quỳnh Lam: Dung mạo xinh đẹp nhưng không kiêu kỳ, sống khiêm nhường, thanh tao, giữ tâm hồn trong sáng.
  • Trúc Lam: Ý nghĩa tên Trúc Lam là ngụ ý con có vẻ đẹp thanh cao, bản tính trung thực, thật thà, luôn may mắn.
  • Bích Lam: Đẹp ở ngoại hình và cả tâm tính.
  • Giang Lam: Con như dòng sông xanh, xinh đẹp, thơ mộng, cuộc sống luôn gặp thuận lợi.
  • Phương Lam (cỏ thơm may mắn): Con luôn may mắn, thành công, danh tiếng lâu bền.

8. Con gái tên Lâm

Theo nghĩa Hán – Việt, lâm có nghĩa là rừng, nguồn tài nguyên quý giá của con người (rừng vàng, biển bạc).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *