Mực in Tiếng Anh là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành máy in bạn nên biết

Hiện nay, đa số các loại máy in điều được sản xuất từ nước ngoài, dẫn đến các thông số trên máy in cũng như các thông báo lỗi thường xuất hiện bằng Tiếng Anh. Nắm rõ Mực In Tiếng Anh là gì cũng như biết được các thuật ngữ chuyên ngành máy in, máy photocopy thông dụng sẽ giúp bạn dễ dàng hiểu rõ thông báo đó có ý nghĩa là gì, máy đang gặp phải tình trạng gì và có thể dễ dàng khắc phục lỗi nếu có.

Mực In Tiếng Anh là gì?

Bạn biết đấy, trên thực tế có 2 dạng tồn tại của mực in, đó là dạng lỏng và dạng bột khô. Mỗi loại mực sẽ phù hợp với những dòng máy in nhất định. Chính vì thế, Mực in Tiếng Anh là gì cũng sẽ tùy thuộc vào dạng tồn tại của chúng:

  • Mực in dạng khô Tiếng Anh là Printer Toner
  • Mực in dạng lỏng Tiếng Anh là Printer Ink

Dịch vụ: Thay mực in quận 1 | Thay mực máy in ở quận 3

Các thuật ngữ chuyên ngành máy in thông dụng

Sau khi bạn đã biết được Mực In Tiếng Anh là gì. Bạn cũng nên biết thêm những thuật ngữ chuyên ngành của ngành máy in (Printer), máy photocopy (Copier), bởi vì thông báo từ máy đa số sẽ là Tiếng Anh. Hiểu được chúng có thể giúp bạn biết được máy đang gửi tới bạn thông điệp gì, báo sự cố gì để xử lí nếu cần thiết.

Thuật ngữ chỉ các bộ phận bên trong máy.

  • Drum: Trống
  • Drum Cleaning Blade: Gạt Trống
  • Conductor Drum: Trống quang điện
  • Charging roller: Trục Sạc
  • Fuser Flim: Phim Sấy
  • Lower sleeve fuser: Lô ép nhiệt
  • Upper fuser roller: Lô sấy nhiệt
  • Lamp fuser: Đèn sấy
  • Thermal Sensor: Cảm biến nhiệt
  • Fuse thermal: Cầu chì nhiệt
  • Sensor Cảm biến
  • Belt: Băng tải
  • Cable: Cáp kết nối
  • Laser unit: Khối laser
  • Feeder roller: Trục kéo giấy
  • Registration clutch: Ly hợp trục đăng ký
  • Copier clutch: Bộ ly hợp phô-tô
  • Toner Cartridge: Hộp mực
  • Drum Cartridge: Khối Trống
  • Fuser unit: Khối Sấy
  • Developer roller: Trục Từ
  • Scanner: Dàn quét
  • Scanner lamp: Đèn quét
  • Waste toner: Mực thải
  • Rear cover: Cửa sau máy
  • Manual feed tray: Khay giấy thủ công

Thuật ngữ chỉ các biểu hiện hoặc lỗi máy in, máy photocopy

  • Fuser Unit Replacement: Thay thế cụm sấy
  • Drum cartridge Near the End: Gần hết Trống
  • Paper jam: Kẹt giấy
  • Paper jam inside printer: Kẹt giấy bên trong máy
  • Jam in Cartridge Area: Kẹt giấy chỗ hộp mực
  • Paper Jam in Fuser: Kẹt giấy ở Sấy
  • Fuser error: Lỗi sấy
  • Waste toner bottle is full: Mực thải đã đầy
  • Head cleaning: Rửa đầu phun
  • Front cover door open: Mở cửa trước máy
  • Close Cover: Đóng cửa máy
  • Cover is Open: Cửa máy đang mở
  • Paper jam in duplex: Kẹt giấy ở khay đảo mặt
  • Do not pull paper: Không kéo giấy
  • Upper Fuser Picker Finger: Cò sấy trên sấy
  • Replace the ink cartridge: Thay thế hộp mực
  • Pause printing: Tạm dừng lệnh in
  • Toner low: Mực ít
  • Replace toner: Thay mực
  • Charge toner: Nạp mực
  • Replace Drum: Thay trống

Các thuật ngữ liên quan khác

  • Printer: Máy in
  • Copier: Máy photocopy
  • Developer: Bột từ
  • Computer: Máy tính
  • Monitor: Màn hình
  • Black (BK): Mực đen
  • Magenta (M): Mực đỏ tươi
  • Yellow (Y): Mực Vàng
  • Cyan (C): Mực xanh lam
  • Light Magenta (LM): Mực hồng nhạt
  • Light Cyan (LC): Mực xanh nhạt
  • Call service: Gọi dịch vụ sửa chữa
  • Service Code (SC): Mã Lỗi
  • Ink lever: Mức mực

Lời kết luận

Bài viết cũng cấp đến bạn Mực in Tiếng Anh là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành của ngành máy in, máy photocopy thông dụng mà bạn nên biết để dễ dàng nhận biết thông báo của máy do lỗi hay bình thường để có phương án xử lí thích hợp. Mong rằng thông tin chúng tôi cung cấp sẽ có ích cho bạn.

Nếu bạn cần tìm đơn vị nạp mực in, sửa chữa máy in tốt, uy tín, chất lượng. Đừng ngại ngần mà liên hệ ngay để chúng tôi có thể phục vụ nhanh chóng và chu đáo nhất.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *