Tiểu mục nộp thuế là gì? Mã tiểu mục nộp thuế môn bài mới nhất 2020 như thế nào? Để có câu trả lời cho câu hỏi trên, hãy xem ngay bài viết dưới đây. Chắc chắn bài viết này sẽ giúp bạn có được những thông tin thực sự hữu ích.
Bạn đang xem: Tiểu mục 4918 là gì?
Tiểu mục nộp thuế là gì?
Tiểu mục nộp thuế là phân loại các khoản thu trong ngân sách Nhà nước. Khi nộp thuế tại cơ quan thuế, việc ghi đúng mã tiểu mục là rất quan trọng. Họ sẽ giúp số tiền người nộp thuế phải nộp vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Mã Chương Nộp Thuế là gì?
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước trên cơ sở hệ thống tổ chức các cơ quan, tổ chức thuộc chính quyền một cấp (gọi chung là cơ quan chủ quản) để tổ chức quản lý ngân sách. riêng.
Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (Các mối quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi không có trong dự toán giao cho cơ quan, tổ chức.
Các chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước
Danh sách các mã Chương được trình bày chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này Thông tư 324/2016 / TT-BTC như sau:
Mã chương theo cấp quản lý
Tên
Các chương thuộc vềTrung tâm
Các chương thuộc vềcấp tỉnh
Các chương thuộc vềquận
đầu tiên
Đơn vị kinh tế 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
151
551
2
Đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là người nước ngoài đối với công ty hợp danh
152
552
3
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài
153
553
4
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh
154
554
754
5
Đơn vị kinh tế hỗn hợp có trên 50% vốn nhà nước đến dưới 100% vốn điều lệ
158
558
758
6
Đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống
159
559
759
7
Các mối quan hệ khác của ngân sách
160
560
760
số 8
Nhà thầu chính ở nước ngoài
161
561
9
Nhà thầu phụ nước ngoài
162
562
mười
Doanh nghiệp tư nhân
555
755
11
Hợp tác xã
556
756
thứ mười hai
Hộ gia đình, cá nhân
557
757
Mã tiểu mục – Mã chương nộp thuế môn bài
Tiểu mục nộp thuế giá trị gia tăng (VAT)
Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước (bao gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí): 1701 Mã tiểu mục nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu: 1702 Mã mục chậm nộp thuế GTGT: 4931
Tiểu mục thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Mã tiểu mục chậm nộp thuế TNDN: 4918
Tiểu mục thuế môn bài
⇒ Xin thuế môn bài: 3tr / năm. Đối với công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 2: 2863
⇒ Xin thuế môn bài: 2tr / năm. Đối với công ty có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống
Mã tiểu mục nộp thuế môn bài bậc 3: 2864
⇒ Xin thuế môn bài: 1tr / năm. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Tiểu mục nộp thuế nhằm phân loại các khoản thu trong ngân sách Nhà nước
Tiểu mục nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Mã tiểu mục chậm nộp thuế TTĐB: 4934
Tiểu mục nộp thuế tài nguyên
Mã tiểu mục chậm nộp thuế tài nguyên: 4927
Tiểu mục nộp thuế vi phạm hành chính
Tiểu mục tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN): 4272
Tiểu mục nộp thuế thu nhập cá nhân
Mã tiểu mục nộp thuế TNCN (trừ chuyển nhượng chứng khoán): 1005 Mã tiểu mục nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán: 1015 Mã tiểu mục lãi chậm nộp thuế TNCN: 4917 Mã tiểu mục phạt hành chính: 4268
Các mã tiểu mục khác
Mã danh mục tiền chậm nộp khác: 4943 Mã tiểu mục tiền lãi chậm nộp khác: 4944
Cách ghi mã tiểu mục – Mã chương thuế môn bài
Cách 1: Để ghi mã tiểu mục hay còn gọi là mã nội dung kinh tế trên giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, chúng ta phải kiểm tra xem mình đang nộp những khoản gì: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp …
Ví dụ
Thuế môn bài bậc 2 là 2863. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước là 1701. Còn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam là 1001.
Cách 2: Bạn vào trực tiếp phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để tra mã nội dung kinh tế.
Ví dụ: Bạn muốn xem thuế GTGT, bạn vào phần mềm hỗ trợ kê khai thuế. Kê khai thuế GTGT và chọn “In”. Tiếp theo là chọn “Xem trước”. Xem chi tiết ở góc dưới bên phải tờ khai.
Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế
Hướng dẫn cách viết
Khi đi nộp thuế thì thông tin trên tờ khai nộp thuế. Còn được gọi là giấy nộp tiền vào ngân sách là Chương, nội dung kinh tế (Tiểu mục) của thuế Môn bài. Chúng tôi viết như sau:
– Chương: Nếu là doanh nghiệp tư nhân, Chương 755; Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần, Chương 754. Mã Chương, Mục có thể tham khảo mục lục ngân sách Nhà nước. Hoặc trong phần mềm hỗ trợ kê khai thuế khi hoàn thành tờ khai bạn cũng có thể xem thông tin bên dưới.
– Nội dung kinh tế (tiểu mục): Ví dụ: thuế thu nhập doanh nghiệp là 1052, thuế GTGT là 1701, thuế môn bài là 1801, 1802… (tùy theo mức thuế môn bài). Và tiền phạt chậm nộp thuế là 4254,…
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn tiểu mục nộp thuế cũng như các vấn đề liên quan. Để biết thêm thông tin hữu ích hoặc cần tư vấn về thuế, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn ngay hôm nay.
>>>>>Xem thêm: Bà mẹ bỉm sữa là gì? Tại sao lại gọi là bà mẹ bỉm sữa?