Phương thức học bài Tài sản dài hạn hữu hình trong môn học FA/F3 ACCA
Trong C.ty, tài sản dài hạn (non-current assets) là các tài sản có vốn đầu tư to, thời hạn dùng lâu dài.
Bài Viết: Non-current assets là gì
Tài sản dài hạn kể cả: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình and những tài sản dài hạn khác.
Trong bài học này, các bạn sẽ tập trung vào tài sản Đất đai, Nhà xưởng, Loại thiết bị; phương thức hạch toán khấu hao, review lại and thanh lý tài sản dài hạn trong C.ty.
I. Mục tiêu
Chuẩn mực kế toán IAS 16: Đất đai, Nhà xưởng, Loại thiết bị.Hạch toán khấu hao tài sản dài hạnĐánh giá lại tài sản dài hạnThanh lý tài sản dài hạn
II. Content
1. Giá thành vốn hóa (Capital Expenditure) and giá thành chuyển động (Operating Expenditure)
2. Doanh thu vốn hóa (Capital Income) and Doanh thu buôn bán (Revenue Income)
3. Chuẩn mực IAS 16: Đất đai, nhà xưởng and loại thiết bị (PPE – Property, Plant, Equipment)
Trong những tài sản dài hạn hữu hình (Tangible non-current assets) của C.ty chế tạo, PPE chiếm một tỷ trọng to về mặt kinh phí. Vì vậy, các bạn sẽ ưu ái nói đến PPE khi đề cập đến tài sản dài hạn hữu hình.
a. Định nghĩa
Theo IAS 16, Đất đai, nhà xưởng and loại thiết bị là tài sản hữu hình (tangible assets) cung cấp đủ 2 tiêu chí:
Đc chiếm hữu bởi C.ty, ship hàng cho chế tạo, đáp ứng mặt hàng dịch vụ, gây nên thuê hoặc ship hàng cho việc làm quản lýƯớc tính thời hạn dùng nhiều hơn 1 kỳ kế toán
Chú ý: PPE không kể cả bất động sản cho thuê and bất động sản nắm giữ chờ tăng giá
PPE có thể đc hình thành từ việc mua từ người bán, thành lập nội bộ hoặc qua bàn thảo. PPE còn đc gọi là tài sản cố định (fixed assets) trong C.ty, và đã được trình bày trong mục Tài sản dài hạn trên Bảng cân đối kế toán.
b. Những thuật ngữ ảnh hưởng
c. Tiêu chí ghi nhận PPE
Kế toán ghi nhận PPE nếu tài sản đó cung ứng:
Có thể thu đc lợi ích kinh tếChi phí của tài sản có thể khẳng định một phương thức an toàn và đáng tin cậy
Ngoài ra, tài sản cũng phải cung ứng những nhu cầu chi tiết về mức kinh phí do C.ty điều khoản.
Ghi nhận mở màn (Initial Measurement)
Nguyên giá của PPE đc ghi nhận kể cả tât cả giá thành thiết yếu để đưa tài sản vào trạng thái chuẩn bị chuyển động. Những giá thành thiết yếu kể cả những khoản bên dưới đây:
Giá mua trên hóa đơn (sau khi trừ đi chiếu khấu kinh tế and những khoản giảm giá ngay)Giá thành sẵn sàng địa điểmChi phí vận chuyểnChi phí lắp đặtChi phí thuê chuyên giaChi phí chạy thử sau khi trừ tiền thu đc từ việc bán mặt hàng tạo được khi chạy thửChi phí chuyên viên phát sinh trực tiếpChi phí ước tính cho việc tháo dỡ tài sản and phục hồi nơi về nguyên trạng
Nguyên giá của PPE không kể cả:
Hao hụt vượt định mức (hư hỏng, mất…) trong các bước hình thành and cải tiến tài sảnChi phí quản trị and giá thành chế tạo chungChi phí lắp đặt and giá thành trước vận hànhChi phí vận hành mở màn trước khi tài sản đạt tới mức hiệu suất yêu cầuChi phí đào tạo chuyên viên dùng tài sảnHợp đồng bảo dưỡng đã trả cho tài sản
Ghi nhận tiếp theo (Subsequently Measurement)
Trong những kỳ kế toán tiếp theo, kinh phí trên sổ sách (CV) của PPE đc tính toán theo 2 phương thức:
Cách nguyên giá (Cost model):
Cách review lại kinh phí (Revaluation model):
Bút toán ghi nhận mở màn:
Thiếu PPE tại nguyên giá
Có Tiền/Thiếu phải trả
Có Dự trữ cho việc tháo dỡ tài sản and giá thành phục hồi nơi
4. Kế toán khấu hao tài sản (Depreciation Accounting)
a. Những khái niệm
Khấu hao (Depreciation) là phần phân bổ kinh phí hao mòn của tài sản trong thời hạn dùng có lợi.
Thời hạn dùng có lợi (Useful life) là thời hạn mà tài sản dài hạn phát huy đc tác dụng cho chế tạo, buôn bán.
Chi phí còn lại (Residual value) là kinh phí chênh lệch mà C.ty kỳ vọng thu đc từ một tài sản vào cuối thời hạn dùng có lợi, sau khi trừ đi những giá thành kỳ vọng của việc thanh lý tài sản đó.
b. Phương thức ghi nhận khấu hao tài sản dài hạn
Khấu hao của tài sản trong kỳ đc tính vào lãi hoặc lỗ của kỳ kế toán một phương thức thẳng trực tiếp hoặn gián tiếp
Bút toán ghi nhận:
Thiếu Giá thành khấu hao (Depreciation Expense)
Có Tài khoản khấu hao lũy kế/Dự trữ khấu hao
(Accumulated deprication account/Allowance for depreciation)
c. Những phương thức tính khấu hao
Có 3 phương thức tính khấu hao thông dụng: Khấu hao đường thẳng, Khấu hao theo số dư giảm dần and Khấu hao tổng những chữ số.
Xem Ngay: 099 Là Mạng Gì – đầu Số ý Nghĩa đầu Số 099
Cách khấu hao đường thẳng (Straight line method)
Cách trích khấu hao mà mức khấu hao hàng kỳ kế toán không đổi thay trong veo thời hạn khấu hao của TSCĐ
Chi phí khấu hao hàng năm đc tính bằng:
Cách khấu hao theo số dư giảm dần (Reducing balance method)
Cách trích khấu hao mà mức khấu hao hàng năm đc tính theo tỷ lệ phần trăm cố định của kinh phí trên sổ sách của tài sản
Chi phí khấu hao hằng năm đc tính bằng:
Trong số đó:
n: Số năm dùng có lợi
r: Chi phí còn lại
c: Nguyên giá
Cách khấu hao tổng những chữ số (Sums of digits)
Cách trích khấu hao này tạo được mức khấu hao ở những năm đầu dùng to and giảm dần ở những năm tiếp theo.
Chi phí khấu hao hàng năm đc tính bằng:
Trong số đó:
y: Số năm dùng có lợi còn lại
d: Tổng những chữ số của những năm dùng =
5. Đánh Giá lại kinh phí PPE (PPE Revaluation)
Theo phương thức review lại kinh phí (Revaluatuon model), việc review lại tài sản phải đc triển khai thường xuyên, nhằm để kinh phí ghi sổ (carrying amount) của một tài sản không khác biệt một phương thức trọng yếu nếu như với kinh phí hợp lý (fair value) trên Bảng cân đối kế toán.
Nguyên lý chung:
Khi một tài sản đc review lại kinh phí, những tài sản cùng loại trong PPE cũng phải đc review lạiViệc review lại tài sản phải đc dựa trên kinh phí hợp lý – dựa trên kinh phí thay thế hoặc chỉ số định giá chuyên nghiệpKhi chứa một tài sản đc review lại, phải thường xuyên update việc review lại này để đảm bảo an toàn rằng kinh phí trên sổ sách (carrying value) xấp xỉ kinh phí hợp lý (fair value) tại ngày lập Báo cáo Tài chính.
Có hai tình huống khi C.ty review lại PPE: Đánh Giá lại nâng cao giá trị and review lại giảm kinh phí.
Đánh Giá lại làm nâng cao giá trị tài sản(Upward Revaluation):
Quá trình ghi nhận:
Căn sửa Chi phí hợp lý cũ thành Chi phí hợp lý mớiXóa sổ khấu hao lũy kếHoàn nhập các khoản lỗ (nếu có) phát sinh từ những khoản review lại giảm kinh phí trước đóGhi nhận khoản chênh lệch nâng cao giá trị tài sản vào tài khoản Thặng dư review lại tài sản (Revaluation Surplus)
Đánh Giá lại làm giảm kinh phí tài sản (Downward Revaluation):
Quá trình ghi nhận:
Căn sửa Chi phí hợp lý cũ thành Chi phí hợp lý mớiXóa sổ khấu hao lũy kếHoàn nhập các khoản thu đc (nếu có) phát sinh từ những khoản review lại nâng cao giá trị trước đóGhi nhận khoản chênh lệch giảm kinh phí tài sản lên Báo cáo Thu nhập (Income Statement)
6. Thanh lý Tài sản dài hạn (Non-current assets disposal)
Trong C.ty, tài sản dài hạn đc thanh lý khi hết thời hạn dùng có lợi, hoặc cần được thay thế để mua tài sản mới có hiệu quả cao hơn. Khi thanh lý, C.ty sẽ phát sinh khoản lãi hoặc lỗ tùy từng kinh phí thu hồi đc and kinh phí trên sổ sách của tài sản đó:
Chi phí thu hồi đc > Chi phí trên sổ sách (NBV): C.ty có lãiChi phí thu hồi đc
Lợi nhuận thu đc từ việc thanh lý tài sản dài hạn đc trình bày trên Báo cáo Thu nhập (Income Statement) trong phần Thu nhập khác.
Lỗ từ việc thanh lý tài sản dài hạn đc trình bày trong phần Giá thành trên Báo cáo Thu nhập (Income Statement).
Bút toán ghi nhận:
Kế toán ghi nhận đồng thời 3 bút toán khi thanh lý:
Xóa khỏi tài sản
Thiếu Thanh lý tài sản dài hạn (Disposal of non-current asset)
Có Tài sản dài hạn tại nguyên giá (Non-current asset at cost)
Xóa khỏi Hao mòn lũy kế
Thiếu Khấu hao lũy kế (Accumulated depreciation)
Có Thanh lý tài sản dài hạn tại kinh phí của khấu hao tại ngày thanh lý (Disposal of non-current asset with the accumulated depreciation on the asset á at the date of giảm giá ngay)
Ghi nhận tiền thu đc từ thanh lý
Thiếu Phải thu quý khách/Tiền
Có Thanh lý tài sản dài hạn tại giá bán (Disposal of non-current asset at price)
7. Trình bày Tài sản dài hạn (Disclosure of non-current assets)
IAS 16 nhu cầu đối chiếu giữa kinh phí ghi sổ đầu kỳ and cuối kỳ của tài sản dài hạn trước khi đc trình bày trên báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu cần phải trình bày sự di chuyển của số dư của tài sản dài hạn, kể cả các khoản:
Thêm tài sảnThanh lý tài sảnTăng/Giảm kinh phí từ việc review lại tài sảnGiảm kinh phí ghi sổ tài sảnKhấu hao tài sảnCác khoản đổi thay kinh phí khác
Báo cáo tài chính phải trình bày:
Một diễn giải chính sách kế toán trình bày cơ sở đo đạc để khẳng định kinh phí mà tài sản đc khấu hao, song song với những chính sách kế toán khácVới mỗi loại Đất đai, nhà xưởng and loại thiết bị:
Cách khấu hao đc sử dụngThời gian dùng có lợi and tỷ lệ khấu hao đc sử dụngTổng khấu hao đc phân bổ từng kỳKhấu hao lũy kế đầu kỳ and cuối kỳ
Nếu như với tài sản đc review lại:
Cơ sở review lại tài sảnNgày có hiệu lực của việc review lạiNgười định giá (nếu không độc lập với doanh nghiệp)Chi phí ghi sổ của mỗi loại đất đai, nhà xưởng and loại thiết bị đã đc kể cả trong báo cáo tài chính
Sự đổi thay thặng dư review lại tài sản trong kỳ and mọi hạn chế trong việc đồng tình số dư tới chủ chiếm hữu8. Bảng danh mục Tài sản cố định (The fixed assets register)
Bảng danh mục tài sản cố định đc dùng để ghi chép tất cả tài sản cố định. Bảng danh mục tài sản cố định ship hàng cho việc kiểm soát nội bộ dựa trên tính đúng chuẩn của sổ cái.
Bảng danh mục tài sản cố định cần được check theo những ghi chép kế toán. Bất kể một sự khách nhau nào giữa bảng danh mục and những ghi chép kế toán cũng cần được khẳng định and ghi chép một phương thức đúng chuẩn. Điều ấy cứu cho C.ty ngặn chặn đc những sự cố mất cắp.
Xem Ngay: Cục Xì Dầu ông Bê Lắp Là Gì
Bài tập minh họa:
A car was purchase by a newsagent business in May 20X0 for:
The business adopts a date of 31 December as its year end. The car was traded in for replacement vehicle in August 20X3 at an agreed value of $5000. It has been depreciated at 25% per annum on the reducing balance method, changing a full year’s depreciation in the year of purchase và non in the year of giảm giá ngay.
What was the profit và loss on disposal of the vehicle during the year ended December 20X3?
Chỉ dẫn giải:
B1: Tính kinh phí còn lại tại năm thứ 3 từng năm dùng của tài sản
B2: Tính lợi nhuận/lỗ khi thanh lý
Lãi/Lỗ khi thanh lý = Chi phí có thể thu hồi đc – Chi phí ghi sổ năm cuối = 5000 – 4,218.75 = 781.25
Thể Loại: Share Kiến Thức Cộng Đồng