Phí trước bạ ô tô là gì? Trường hợp nào được miễn lệ phí trước bạ?.
Theo quy định, khi sở hữu một chiếc ô tô mới hay cũ, người mua cần nộp đầy đủ một số các khoản thuế, phí theo quy định để xe mới có thể lăn bánh hợp pháp trên đường. Trong số đó, có một loại thuế được tính dựa trên giá trị của chiếc xe, gọi là phí trước bạ ô tô. Vậy phí trước bạ ô tô là gì?
Phí trước bạ ô tô là gì?
Hiểu một cách đơn giản, phí trước bạ ô tô là loại lệ phí áp dụng với những người sở hữu tài sản thông qua việc mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng hoặc cho… Tất cả đều phải kê khai và nộp thuế cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản đấy vào sử dụng. Căn cứ tính lệ phí sẽ dựa trên trị giá tài sản chuyển dịch tính theo giá thị trường đến lúc đóng thuế trước bạ.
Thuế trước bạ ô tô là khoản tiền phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu.
Thời hạn nộp thuế trước bạ chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo. Nếu quá thời hạn trên mà chưa nộp phải nộp thêm tiền chậm nộp với mức 0,05%/ngày/số tiền chậm nộp.
Cách tính lệ phí trước bạ ô tô như thế nào?
Thuế trước bạ ô tô theo quy định được tính theo công thức chung sau:
Thuế trước bạ phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trường hợp 1: Thuế trước bạ ô tô mới
- Giá tính thuế trước bạ: Giá tính thuế trước bạ được xác định cụ thể đối với từng loại xe theo Thông tư 304/2016/TT-BTC. Độc giả có thể tham khảo Tại đây.
- Mức thu thuế trước bạ: Mức thu thuế trước bạ được xác định theo từng loại xe, cụ thể như sau:
Loại xe Khu vực/Phân loại Mức thu thuế trước bạ (%) Ô tô chở người từ 09 chỗ trở xuống Hà Nội 12% Hà Tĩnh 11% TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh khác 10% Ô tô bán tải Có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông
6% với loại xe bán tải có 2 trong số 3 điều kiện dưới đây thì lệ phí trước bạ (tại Hà Nội là 7,2%).
Từ 5 chỗ ngồi trở xuống Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông
Ví dụ:
Chị A mua một chiếc Toyota Vios E CVT có giá niêm yết 540 triệu đồng tại Hà Nội. Thuế trước bạ chị A phải nộp như sau: Thuế trước bạ phải nộp = 540.000.000 x 12% = 64.800.000 (triệu đồng).
Cách tính lệ phí trước bạ ô tô.
Trường hợp 2: Thuế trước bạ ô tô đã qua sử dụng
- Giá tính thuế trước bạ: Theo cập nhật từ sentayho.com.vn, đối với ô tô đã qua sử dụng, giá tính thuế trước bạ được xác định dựa trên giá trị còn lại của ô tô. Cụ thể:
Thời gian sử dụng Giá trị còn lại của ô tô (%) 1 năm 85 1 – 3 năm 70 3 – 6 năm 50 6-10 năm 30 Trên 10 năm 20
Như vậy, giá tính thuế trước bạ được xác định như sau:
Giá tính thuế trước bạ = Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô
- Mức thu thuế trước bạ: Mức thu thuế trước bạ cho ô tô đã qua sử dụng là 2%. Như vậy, thuế trước bạ ô tô đã qua sử dụng sẽ được tính theo công thức sau:
Thuế trước bạ = (Giá niêm yết x Giá trị còn lại của ô tô) x 2%
Ví dụ:
Anh B sở hữu một chiếc Hyundai SantaFe 2.4L xăng tiêu chuẩn cũ, đăng ký lần đầu vào năm 2016 và có giá bán niêm yết là 995 triệu đồng. Năm 2019, Anh C có nhu cầu mua lại chiếc SantaFe này. Như vậy, giá trị hiện tại (giá tính thuế trước bạ) của chiếc xe là 70%. Như vậy, anh C sẽ phải nộp mức thuế trước bạ khi sở hữu xe như sau:
Thuế trước bạ = (995.000.000 x 70%) x 2% = 13.930.000 (triệu đồng).
Trường hợp nào ô tô được miễn nộp lệ phí trước bạ?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 140/2016 và Điều 1 Nghị định 20/2019, ô tô thuộc các trường hợp sau sẽ được miễn lệ phí trước bạ.
1. Ô tô là tài sản của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau:
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, thành viên cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên Hợp Quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Ô tô là tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ. 3. Ô tô là tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe khi đăng ký lại được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau:
- Ô tô đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng xe nay đổi Giấy chứng nhận đăng ký xe mới mà không thay đổi chủ sở hữu ô tô.
- Ô tô của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Ô tô đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe của hộ gia đình khi phân chia theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại.
- Ô tô của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe khi được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng.
Có nhiều trường hợp ô tô được miễn lệ phí trước bạ ô tô.
4. Ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau:
-
Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem ôtô của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã hoặc khi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể hoặc phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên ôtô mà tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
-
Ô tô của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động ôtô trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Ô tô của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động ô tô trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
6. Ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
7. Ô tô của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
8. Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
9. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
Hi vọng những thông tin nêu trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ lệ phí trước bạ ô tô là gì cũng như cách tính sao cho chính xác nhất. Đừng quên theo dõi thêm những bài viết hữu ích khác tại kinh nghiệm mua bán xe.
Ảnh: Internet.