&quotNgười Khuyết Tật&quot trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp.

Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một mới Người khuyết tật trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới!!!

người khuyết tật trong Tiếng Anh là gì

1. “Người khuyết tật” trong Tiếng Anh là gì?

Disabled

Cách phát âm: /dɪsˈeɪbl̩ ˈpiːpl̩/

Loại từ: danh từ số nhiều

Định nghĩa:

Disabled: người khuyết tật.

  • Most universities have separate toilets and entrances for the disabled. This makes it possible for them to somehow make their schooling easier.
  • Đa số các trường đại học đều có nhà vệ sinh và lối đi riêng danh cho người khuyết tật. Việc này giúp cho họ có thể phần nào giúp việc đi học của họ trở nên dễ dàng hơn.
  • Even though he is disabled, he always studies hard and does not let his disability dampen his determination to be successful.
  • Dù cho anh ấy là người khuyết tật, anh ấy vẫn luôn luôn học hành chăm chỉ và không để sự khiếm khuyết của bản thân làm giảm đi quyết tâm làm người thành công trong anh ấy.

Ngoài ra, còn có những từ khác dùng để chỉ người khuyết tật khác như: Handicapped và Invalid. Nhưng 2 từ trên đã được coi như là những từ đã lỗi thời và gây xúc phạm đến những người khuyết tật nên không nên sử dụng.

2. Cách dùng từ “người khuyết tật” trong câu:

người khuyết tật trong Tiếng Anh là gì

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • The disabled have always been given priority in life activities and I feel this is completely fair. I feel comfortable having to give way to people with disabilities in public places.
  • Người khuyết tật luôn được ưu tiên trong những hoạt động đời sống và tôi cảm thấy việc này là hoàn toàn công bằng. Tôi cảm thấy thoải mái khi phải nhường chỗ cho người khuyết tật ở những nơi công cộng.

Đối với câu này, cụm từ ”disabled ” là chủ ngữ của câu ở dạng số nhiều nên sau nó là động từ thường “have”.

  • The disabled are unlucky people when a part of their body cannot function as normal people but they are usually the ones who get a good education from the government. Most people with disabilities are educated and literate.
  • Người khuyết tật được những người không may mắn khi một phần cơ thể họ không thể hoạt động như người bình thường nhưng họ thường là những người được hưởng sự giáo dục tốt đến từ chính phủ. Hầu hết những người khuyết tật đều được đi học và biết chữ.

Đối với câu này, từ”disabled” là chủ ngữ của câu do ở dạng số nhiều nên động từ to be phía sau là “are”.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • She teaches the disabled at home for free. Her actions have shown that she is an honest person and loves to help others.
  • Cô ấy dạy những người khuyết tật ở nhà một cách miễn phí. Việc làm của cô ấy đã cho thấy cô ấy là một người lương thiện và thích giúp đỡ người khác.

Đối với câu này, từ” the disabled” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • He helps the disabled by opening a vocational training center specifically for disabled people. He wants to help disabled people find jobs and support their daily lives.
  • Anh ấy giúp những người khuyết tật bằng cách anh ấy mở một trung tâm dạy nghề dành riêng cho người khuyết tật. Anh ấy muốn giúp cho những người khuyết tật có thể kiếm được việc làm và tự trang trải cuộc sống hằng ngày.

Đối với câu này, từ “ the disabled ” là tân ngữ trong câu, đứng trước nó là động từ thường “help” được thêm “s” trở thành “helps” do chủ ngữ của câu là “He”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • The people our organization wants to help are the disabled. In reality, it is difficult for people with disabilities to lead a normal life so they need help in finding employment assistance for people with disabilities.
  • Những người mà tổ chức chúng tôi muốn giúp đỡ đó chính là những người khuyết tật. Trong thực tế, những người khuyết tật khó có được cuộc sống bình thường vì vậy họ cần sự giúp đỡ trong việc hỗ trợ tìm việc làm dành cho người khuyết tật.

Đối với câu này, từ “the disabled ” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The people our organization wants to help”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About the disabled, they are usually people with a very strong will to live and many people have achieved certain achievements in different fields.
  • Về những người khuyết tật, họ thường là những người có nghị lực sống rất mạnh mẽ và không ít người đã đạt được thành tựu nhất định trong những lĩnh vực khác nhau.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “the disabled ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

người khuyết tật trong Tiếng Anh là gì

Hi vọng với bài viết này, StudyTiengAnh đã giúp bạn hiểu hơn về “người khuyết tật” trong Tiếng Anh nhé!!!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *