Thuốc Imodium (loperamid): Công dụng, cách dùng và lưu ý – YouMed

Imodium (loperamid) là thuốc gì? Dùng thuốc như thế nào để đạt được hiệu quả? Cần lưu ý những điều gì khi dùng thuốc? Hãy cùng phân tích qua bài viết dưới đây của dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên để hiểu kĩ về thuốc Imodium (loperamid) nhé!

Thành phần hoạt chất: loperamid

Tên thành phần tương tự: Abydium; Amemodium; Amufast; Dodapril; Idium; Imoboston; Kaperamid; Lodium; Lomedium; Lomekan; Lopegoric; Lormide Phacoparecaps; Rocamid; Savilope; Sbob; Vacontil.

Imodium (loperamid) là thuốc gì?

Thuốc trị tiêu chảy Imodium có chứa hoạt chất loperamid. Các dạng bào chế của thuốc bao gồm: viên nén và dạng dung dịch.

Thuốc điều trị tiêu chảy Imodium (loperamid)

Chỉ định thuốc Imodium (loperamid)

  • Són phân ở người lớn.
  • Tăng thể tích chất thải qua chỗ mở thông hỗng tràng hoặc đại tràng.
  • Điều trị ngắn ngày tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn (> 18 tuổi).
  • Các trường hợp tiêu chảy mạn tính (có khả năng là do viêm đại tràng).

Ngoài ra, đối với những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt bỏ hồi tràng thì Imodium còn được sử dụng để làm giảm lượng dịch tiết ra.

Trường hợp không được dùng thuốc Imodium

  • Bụng trướng.
  • Đau bụng không do tiêu chảy.
  • Chống chỉ định đối với trẻ em
  • Đi ngoài có phân có máu hoặc phân có màu đen.
  • Viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc do dùng kháng sinh.
  • Dị ứng với loperamid hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Mắc lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn dùng thuốc Imodium (loperamid)

Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường uống (ở 2 dạng bào chế). Lưu ý phải uống thật nhiều nước để bù vào lượng nước bị mất đi do tiêu chảy.

Đối tượng dùng thuốc: người lớn và trẻ em > 12 tuổi.

Liều dùng viên nén

  • Người lớn

1. Tiêu chảy cấp

Tối đa: 16 mg/ngày. Trong đó, khởi đầu liều 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, giảm xuống chỉ uống 2 mg.

Liều thông thường: để điều trị là 6 – 8 mg/ ngày.

Nếu tự điều trị tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn, không được uống quá 8 mg trong vòng 24 giờ.

2. Tiêu chảy mạn tính

Khởi đầu: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg cho tới khi cầm được tiêu chảy.

Duy trì với liều: 4 – 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần). Tối đa: 16 mg/ngày.

Nếu không khỏi sau khi uống 16 mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, việc tiếp tục điều trị cũng không lợi ích thêm.

3. Chứng són phân ở người lớn

Liều khởi đầu: 0,5 mg, tăng dần cho tới 16 mg/ngày nếu cần.

  • Trẻ em

1. Tiêu chảy cấp

Việc điều trị chủ yếu ỉa chảy cấp ở trẻ em là điều trị mất nước. Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em 1 cách thường quy. Liều khuyến cáo khác nhau ở mỗi quốc gia. Liều khởi đầu (trong 24 giờ đầu):

Dưới 2 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.

Từ 2 – dưới 6 tuổi (13 – 20 kg): 1 mg/lần, 3 lần/ngày.

Từ 6 – 8 tuổi (20 – 30 kg): 2 mg/lần, 2 lần/ngày.

Từ 8 – 12 tuổi (trên 30 kg): Uống 2 mg/lần, 3 lần/ngày.

Trên 12 tuổi: Liều như người lớn.

Liều duy trì: 0,1 mg/kg sau mỗi lần đi lỏng, nhưng không quá liều khởi đầu. Ngừng thuốc nếu ỉa chảy cấp không đỡ sau 48 giờ điều trị.

2. Tiêu chảy mạn

Liều đã được dùng là 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2 – 3 lần/ngày, tối đa 2 mg/liều, nhưng nói chung liều thường dùng ở trẻ em ỉa chảy mạn chưa được xác định rõ.

Liều dùng cho dung dịch uống

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi:

Khởi đầu liều sau khi đi phân lỏng uống 30 ml.

Lần tiếp theo uống 15 ml.

Lưu ý rằng không được sử dụng ≥ 60 ml/24 giờ.

  • Trẻ trong độ tuổi từ 9 – 11:

Khởi đầu uống 1,5 ml.

Những lần tiếp theo uống thêm 7,7 ml.

Nhớ rằng không được uống ≥ 45 ml/24 giờ.

  • Đối tượng từ 6 – 8 tuổi:

Uống với liều như trẻ 9 – 11 tuổi.

Tuy nhiên, không được ≥ 30ml/24 giờ.

Bạn nên lưu ý, đây là liều để tham khảo, mỗi người sẽ đáp ứng với các liều cụ thể. Hãy thực hiện đúng liều khi được bác sĩ/ dược sĩ tư vấn rõ ràng.

5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Imodium (loperamid)

  • Bí tiểu.
  • Tắc ruột do liệt.
  • Phù mạch, ban rộp lên.
  • Trướng bụng, khô miệng.
  • Ngứa, ban da, nổi mày đay.
  • Khó tiêu, đầy hơi, ruột kết to.
  • Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ.
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì.
  • Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, phản ứng quá mẫn.

6. Tương tác thuốc khi dùng Imodium (loperamid)

  • Quinidin.
  • Ritonavir.
  • Gemfibrozil.
  • Phenothiazin.
  • Desmopressin.
  • Itraconazol, ketonazol.

7. Lưu ý khi dùng thuốc Imodium (loperamid)

  • Thận trọng với những người bệnh bị suy giảm chức năng gan.
  • Tình trạng mất nước và chất điện giải thường xảy ra ở người bị tiêu chảy. Do đó, bổ sung các chất điện giải là quan trọng, trong đó loperamid không giải quyết được việc này.
  • Đối với một số người bị viêm đại tràng loét cấp, sử dụng Imodium thật cẩn thận vì thuốc gây ức chế nhu động ruột hoặc làm chậm thời gian vận chuyển ruột đã gây ra chứng phình đại tràng nhiễm độc.
  • Dùng rất thận trọng ở trẻ em vì đáp ứng với thuốc thay đổi nhiều, nhất là khi có mất nước và điện giải. Tổ chức y tế thế giới khuyến cáo không dùng cho trẻ nhỏ bị ỉa chảy cấp.

Bạn nên ngừng thuốc ngay khi thấy xuất hiện các triệu chứng bụng trướng to, táo hoặc liệt ruột hoặc không thấy cải thiện tình trạng trong 48 giờ. Đồng thời không nên dùng thuốc khi bị tiêu chảy có kèm sốt cao hoặc có xuất hiện máu trong phân.

8. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

8.1. Phụ nữ mang thai

Hiện chưa có bằng chứng cho thấy tác động của Imodium ảnh hưởng trên phụ nữ có thai. Vì chưa có đủ dữ liệu để đánh giá an toàn cũng như hiệu quả của thuốc. Do đo, không nên dùng cho phụ nữ mang thai.

8.2. Phụ nữ cho con bú

Loperamid bài tiết vào sữa. Do đó, không nên cho người đang cho con bú dùng thuốc. Trường hợp cần thiết, phải thật cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ mới quyết định việc dùng thuốc hay không.

9. Xử lý khi quá liều thuốc Imodium (loperamid)

9.1. Triệu chứng

Khi quá liều Imodium có thể gây liệt ruột và ức chế hô hấp. Có báo cáo chỉ ra một người lớn đã uống 3 liều 20 mg loperamid trong 24 giờ thấy buồn nôn sau liều thứ 2 và nôn sau liều thứ 3.

Ở trẻ em nhiều tác dụng nghiêm trọng mà thuốc gây ra đã được báo cáo là phình đại tràng nhiễm độc, mất ý thức, mê sảng. Thậm chí, còn xảy ra tình trạng liệt ruột, và gây tử vong.

9.2. Xử trí

  • Đẩy thuốc ra ngoài bằng cách rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày.
  • Theo dõi ít nhất trong 24 giờ để đánh giá các tác động trên thần kinh trung ương.
  • Lợi niệu cưỡng bức không tác dụng vì thuốc ít đào thải qua nước tiểu.

10. Xử lý khi quên liều thuốc Imodium (loperamid)

  • Không dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
  • Trường hợp quên liều, dùng liều tiếp theo liều đã quên.
  • Chỉ nên dùng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng đã nêu ra .

11. Cách bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát.
  • Nhiệt độ bảo quản phù hợp tốt nhất là nên dưới 30ºC.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Lưu ý, không dùng thuốc hết hạn. Ngày dùng của thuốc được thông tin trên bao bì của sản phẩm.

Thuốc Imodium là một biệt dược có chứa hoạt chất loperamid dùng để điều trị tiêu chảy và một số vấn đề khác. Lưu ý, ngoài dùng thuốc bệnh nhân nên dùng thêm các chế phẩm khác để bổ sung thêm điện giải cũng như uống nhiều nước. Nếu tình trạng tiêu chảy vẫn không tiến triển tốt hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ xử lí.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *