Tổng hợp kiến thức về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh – Step Up English

Đối với người mới bắt đầu học tiếng Anh thì một trong những kiến thức nền tảng cơ bản đầu tiên đó là đại từ nhân xưng. Việc có được một nền móng vững chắc sẽ giúp quá trình tự học tiếng Anh của bạn trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Cùng Step Up tìm hiểu về loại từ này và xem chúng có vai trò, chức năng gì trong câu nhé!

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh là gì?

Định nghĩa: Đại từ nhân xưng hay còn được là gọi đại từ xưng hô – một từ dùng để đại diện cho 1 danh từ chỉ người, vật, sự vật , sự việc được nhắc đến ở trong câu hoặc câu trước đó để tránh việc lặp lại từ không cần thiết .

Mục đích :

  • Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ
  • Hạn chế việc lặp lại một từ nhiều lần trong các câu

Ví dụ : My father is a teacher.

My father is tall

My father has a black hair

Khi miêu tả về bố có nếu chúng ta dùng đi dùng lại từ “My father” sẽ khiến câu văn khá nhàm chán và tạo cảm giác mệt mỏi cho người đọc đúng không nào.

Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Như các bạn đã biết, đại từ nhân xưng thường được dùng là chủ ngữ và tân ngữ trong tiếng Anh. Bên dưới đây là 7 đại từ nhân xưng được chia theo ngôi , số lượng, giống loài. Do được sử dụng nhiều nên khả năng ghi nhớ các từ này không quá khó khăn, nhưng chú ý nhầm lẫn nhé.

Đại từ

Ngôi trong tiếng anh

Dịch nghĩa

I

Ngôi thứ nhất số ít

Tôi, mình, tao, tớ

We

Ngôi thứ nhất số nhiều

Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,…

You

Ngôi thứ hai số ít và số nhiều

Bạn, mày, đằng ấy,…

He

Ngôi thứ ba số ít, giống đực

Anh ấy, ông ấy, cậu ấy,…

She

Ngôi thứ ba số ít, giống cái

Cô ấy, bà ấy, chị ấy, ả ta,…

It

Ngôi thứ ba số ít

They

Ngôi thứ ba số nhiều

Họ, bọn họ, chúng, chúng nó

Chức năng của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng được sử dụng khá phổ biến. Trong thi cử hay trong giao tiếp thì chúng ta đều thấy sự xuất hiện của nó. Với 7 từ được chia làm 2 loại chức năng chính.

  • Chủ ngữ
  • Tân ngữ

Ngôi của đại từ nhân xưng

Chủ ngữ

Tân ngữ

Ngôi thứ nhất

I

me

We

us

Ngôi thứ hai

You

you

Ngôi thứ ba

He

him

She

her

They

Them

It

It

Khác với danh từ, đại từ nhân xưng có hai dạng khác nhau tùy theo vị trí đứng của nó trong câu.

Ví dụ :

  • My mother is sick. I go to buy medicine for my mother

Cụm danh từ My mother không thay đổi dù là ở vị trí chủ ngữ hay tân ngữ

  • She is sick. I went to buy medicine for her

Đại từ She là chủ ngữ, her là tân ngữ cùng mang nghĩa là cô ấy.

Đại từ nhân xưng trong tiếng anh dạng mở rộng:

Đại từ chủ ngữ

Đại từ tân ngữ

Đại từ phản thân

Tính từ sở hữu

Đại từ sở hữu

I(tôi)

Me(là tôi)

myself (chính tôi)

my (của tôi)

mine

(là của tôi)

you (bạn)

You (là bạn)

yourself, yourselves

(chính bạn

your

(của bạn)

yours

(là của bạn)

he, she, it

(anh/cô ta, nó)

him, her, it

(là anh/cô ấy, nó)

himself, herself, itself

(chính anh/cô ấy, nó)

his, her, its

(của anh/cô ấy, nó

his, hers

(là của anh/cô ấy)

we (chúng tôi)

us (là chúng tôi)

ourselves (chính chúng tôi)

our

(của chúng tôi/chúng ta)

ours

(là của chúng tôi/thuộc về chúng tôi)

they (chúng nó)

them (là chúng nó)

themselves

(chính chúng nó)

their

(của chúng)

theirs

(là của chúng nó/thuộc về chúng nó)

Tìm hiểu thêm; Những kiến thức tổng quát nhất về đại từ sở hữu

Cách sử dụng đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Trong cả văn nói và văn viết người ta sử dụng Đại từ nhân xưng để tránh, giảm đi sự lặp từ không đáng có. Tạo thiện cảm giúp người nghe cảm thấy dễ chịu khi không phải nghe lặp đi lặp lại một từ hay một cụm danh từ.

Sử dụng đại từ làm chủ ngữ trong câu

Đại từ làm chủ ngữ thường được đặt ở đầu câu, đứng trước động từ.

Ví dụ: He has lived here for 3 years

Sử dụng đại từ làm tân ngữ trong câu

Đại từ làm tân ngữ trong câu sẽ đứng sau động từ.

Ví dụ: I saw her at the party last night.

Sử dụng đại từ làm tân ngữ gián tiếp của động từ

Đại từ đứng trước danh từ và đứng sau động từ.

Ví dụ: Ann gave him a book.

Sử dụng đại từ làm tân ngữ của giới từ

Đại từ đứng sau giới từ.

Ví dụ: We couldn’t do it without them.

Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Để tổng kiểm tra những kiến thức mới học được bên trên chúng ta cùng đến với một vài bài tập nho nhỏ nhé.

I. Điền đại từ thích hợp thay thế cho danh từ trong ngoặc:

  1. ……….is dancing. (John)
  2. ……….is blue. (the car)
  3. ………. are on the table. (the books)
  4. ………. is drinking. (the cat)
  5. ………. are cooking a meal. (my mother and I)
  6. ………. are in the garage. (the motorbikes)
  7. ………. is riding his motorbike. (Nick)
  8. ………. is from England. (Jessica)
  9. ………. has a sister. (Diana)
  10. Have ………. got a bike, Marry?

II. Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống:

  1. ……….am sitting on the chair.
  2. ………. are listening to the radio.
  3. Are………. from Australia?
  4. ………. is going to school.
  5. ………. are cooking dinner.
  6. ………. was a nice day yesterday.
  7. ………. are watching TV.
  8. Is ……….Marry’s sister?
  9. ………. are playing in the room.
  10. Are ………. in the supermarket?

III. Tìm đại từ thay thế cho danh từ cho trước:

  1. I →
  2. you →
  3. he →
  4. she →
  5. it →
  6. we →
  7. they →

IV. Tìm đại từ thích hợp thay thế cho danh từ được gạch chân:

  1. The mother always gives the girls household work.
  2. me b. them c. you
  3. I am reading the newspaper to my Grandmother.
  4. her b. us c. him
  5. The boys are riding their motorbikes.
  6. it b. them c. her
  7. My brother is writing an email to Bob.
  8. me b. her c. him
  9. I don’t understand the explanation.
  10. she b. her c. it
  11. Marry is talking to Helen.
  12. her b. him c. me
  13. Close the door, please.
  14. it b. them c. us
  15. Can you pick up the people in the airport, please?
  16. you b. them c. us
  17. The bikes are for John.
  18. him b. her c. you
  19. Can you pass them to my brother and me, please?
  20. her b. me c. us

Đáp án và giải thích

I.

  1. He is dancing. – Anh ấy đang nhảy.
  2. It is black. – Nó (là) màu đen. The car là một vật.
  3. They are on the table. – Chúng đang ở trên bàn.
  4. It is eating. – Nó đang ăn.
  5. We are cooking a meal. – Chúng tôi đang nấu một bữa ăn.
  6. They are in the garage. – Chúng đang ở trong gara.
  7. He is riding his motorbike. – Anh ấy đang lái chiếc xe máy của anh ấy.
  8. She is from England. – Cô ấy đến từ nước Anh.
  9. She has a sister. – Cô ấy có một người chị/em gái.
  10. Have you got a bike, Marry? – Bạn có chiếc xe đạp nào không, Marry?

II. Tất cả các câu này đều cần một đại từ chủ ngữ làm chủ ngữ trong câu.

  1. I am sitting on the chair. Tôi đang ngồi trên ghế.
  2. We are listening radio. Chúng tôi đang nghe đài.
  3. Are you from Australia? Có phải bạn đến từ nước Úc.
  4. He is going school. Anh ấy đang đến trường.
  5. They are cooking dinner. Họ đang nấu bữa tối.
  6. It was a nice day yesterday. Hôm qua là một ngày tuyệt vời.
  7. We are watching TV. Chúng tôi đang xem TV.
  8. Is she Marry’s sister? Có phải cô ấy là chị/em gái của Marry.
  9. You are playing in the room. Bạn đang chơi trong phòng
  10. Are they in the supermarket? Có phải họ đang ở siêu thị không?

III.

  1. I → me
  2. you → you
  3. he → him
  4. she → her
  5. it → it
  6. we → us
  7. they → them

IV.

  1. b
  2. a
  3. b
  4. c
  5. c
  6. a
  7. a
  8. b
  9. a
  10. c

Trên đây là những kiến thức tổng quát nhất về đại từ nhân xưng và bài tập áp dụng tương ứng. Việc học lý thuyết là áp dụng thực hành vào bài tập sẽ giúp các bạn học nhanh hơn và nhớ lâu hơn đó. Vậy nên đừng bỏ qua phần bài tập hữu ích này nhé.

Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI

Comments

comments

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *