Vật lý trị liệu tiếng anh gọi là physiotherapy, dùng để chỉ một phương pháp điều trị cho bệnh nhân không cần dùng thuốc, có nhiều ưu điểm vượt trội, nhất là đối với những người bị tai nạn nghề nghiệp, khuyết tật bẩm sinh,…
Ngày nay, ngành Phục hồi chức năng là một trong những ngành Y tế quan trọng có nhiệm vụ giúp đỡ những người bệnh khôi phục các chức năng về trạng thái ban đầu. Tuy ra đời muộn nhưng phương pháp chữa bệnh không cần dùng thuốc này có nhiều ưu điểm vượt trội nên nhanh chóng được nhiều người tin dùng và nó đã khẳng định được vai trò, vị thế của mình.
Vật lý trị liệu tiếng anh là physiotherapy
Vật lý trị liệu tiếng anh – physiotherapy
Trong các loại giáo trình phục hồi chức năng từ vật lý trị liệu thường được nhắc đến dưới tên tiếng anh, tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa biết được cụ thể vật lý trị liệu tiếng anh là gì?, danh từ chỉ vật lý trị liệu tiếng anh có thể đứng ở vị trí đầu câu hoặc cuối câu hay ở giữa tùy từng trường hợp cụ thể. Cùng Cao đẳng Y Dược TPHCM phân tích những ví dụ dưới đây để thấy rõ điều đó:
Thứ nhất: chỉ bác sĩ, kỹ thuật viên trị liệu
VD1. Three other kinds of doctors who can help kids with cerebral palsy include a pediatric orthopedist , who handles problems with bones or joints , a developmental pediatrician , who looks at how a kid is growing or developing compared with other kids the same age , and a pediatric physiatrist , who helps treat children with disabilities of many kinds .
Tạm dịch: Ba nhóm bác sĩ khác có thể giúp cho trẻ bị bại não gồm có bác sĩ chỉnh hình cho trẻ em , điều trị các vấn đề về xương hoặc khớp , bác sĩ chuyên về sự phát triển của trẻ em , xem xét trẻ tăng trưởng hay phát triển như thế nào so với các trẻ khác đồng trang lứa , và bác sĩ vật lý trị liệu cho trẻ em , giúp điều trị cho các trẻ bị khuyết tật đủ loại.
VD2. Ask your doctor or physical therapist which exercises are best for you .
Bạn nên hỏi bác sĩ hoặc Nhà vật lý trị liệu để tìm các bài tập phục hồi chức năng tốt nhất cho mình .
Thứ hai: chỉ một môn học, ngành học
VD. i was doing p. t. therapy, but i dropped out.
Dịch nghĩa: Hồi đó tôi học vật lý trị liệu, nhưng tôi bỏ ngang.
Thứ ba: Đó là một loại game
VD: More than half of the people with Parkinson s disease who took part in a small pilot study led by the University of California – San Francisco ( UCSF ) showed small improvements in walking speed , balance and stride length after three months of playing computer-based physical therapy games .
Tạm dịch nghĩa:
Hơn một nửa của những người mắc bệnh Parkinson đã tham gia vào một nghiên cứu thử nghiệm nhỏ được thực hiện bởi Trường điều dưỡng Đại học California – San Francisco ( UCSF ) cho thấy những cải tiến nhỏ trong tốc độ đi bộ , thăng bằng và chiều dài sải chân sau 3 tháng chơi game vật lý trị liệu trên máy tính .
Thứ tư: vật lý trị liệu trong tiếng anh có thể là danh từ chỉ một chương trình nào đó dành cho một đối tượng cụ thể.
VD: That’s why medical facilities often have physical therapy programs for young patients.
Tạm dịch: Đó là lý do mà các cơ sở y tế thường có những chương trình vật lý trị liệu cho bệnh nhân trẻ.
Thứ năm: động tử chỉ các bài tập Vật lý trị liệu
VD1: She spent five weeks in a wheelchair and then started physical therapy.
Dịch: Nó đã ngồi trong xe lăn trong 5 tuần và sau đó bắt đầu vật lý trị liệu.
Physiotherapy vừa là danh từ vừa là động từ
VD2: Kids with cerebral palsy usually have physical , occupational , or speech therapy to help them develop skills like walking , sitting , swallowing , and using their hands .
Trẻ bị bại não thường cần đến vật lý trị liệu , liệu pháp lao động hay liệu pháp ngôn ngữ để giúp chúng phát triển các kỹ năng như là đi lại , ngồi xuống , nuốt , và sử dụng bàn tay.
VD3: But they should be used along with exercise and physical therapy for effective pain relief .
Nhưng bên cạnh đó thuốc phải nên được sử dụng kết hợp với bài tập và vật lý trị liệu mới có hiệu quả cao
VD4: What if they get sick and are hospitalized, perhaps needing surgery or physical therapy?
Nếu họ bị bệnh hoặc nhập viện, có lẽ cần giải phẫu hoặc điều trị bằng phương pháp vật lý trị liệu thì sao?
VD5: “You have to learn to become a patient mother, nurse, and physiotherapist, besides doing the regular chores at home.”
Ngoài việc nhà, bạn phải tập làm một người mẹ kiên nhẫn, y tá và chuyên viên vật lý trị liệu”.
VD6: I spent the next two years in rehabilitation and physiotherapy—and my droving days were over.
Tôi phải điều trị bằng phương pháp vật lý trị liệu trong hai năm tại bệnh viện, từ đó không thể làm nghề chăn gia súc nữa.
Để sử dụng nhuần nhuyễn cụm từ vật lý trị liệu tiếng anh, đòi hỏi mỗi sinh viên chuyên ngành phải thực hành thật nhiều, đặc biệt là khả năng nghe và nói. Bởi lẽ học ngôn ngữ mà không dùng được là “ngôn ngữ chết”.
Lý do cần thiết có một môi trường giao tiếp tốt với những người nước ngoài là như vậy. Đó cũng chính là ưu điểm của những sinh viên ngành Cao đẳng Kỹ thuật Phục hồi chức năng – Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch ngoài chương trình đào tạo chuyên ngành, tin học, tiếng anh ở trường, sinh viên còn có cơ hội được trò chuyện với người nước ngoài thường xuyên, trau dồi vốn từ cũng như tăng khả năng sử dụng đúng từ vựng. Quả thực tiếng anh ngày nay không còn là yêu cầu bắt buộc với ngành Y mà đã trở thành thế mạnh cho những ai biết sử dụng nó. Những tài liệu, kiến thức Y khoa ở nước ngoài rất nhiều, nếu không đọc được, hiểu được thì đồng nghĩa với việc các bạn đang đi chậm hơn người khác, phải vậy không?
>>> “Rinh” kho từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Y