Ý nghĩa của các thông số trong cPanel hosting

Ý nghĩa của các thông số trong cPanel hosting mà bạn cần biết.

Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ hosting được quản lý thông qua cPanel thì chắc hẳn bạn đã một lần nhìn thấy các thông số ghi trên sidebar bên trái hoặc bên phải giao diện cPanel rồi phải không nào? Đã bao giờ bạn tự hỏi chúng có nghĩa là gì và ảnh hưởng như thế nào đến hiệu suất hoạt động của host hay chưa? Nếu chưa thì bài viết này chính là dành cho bạn. Hãy dành vài phút để cùng WP Căn bản tìm hiểu nhé.

Tham khảo thêm:

  • Tiêu chuẩn của một hosting dành cho WordPress
  • Cần lưu ý những gì khi mua hosting dành cho WordPress?

Ý nghĩa của các thông số trong cPanel

Trong cPanel có rất nhiều các thông số khác nhau, trong đó đáng chú ý nhất là:

CPU Usage

Là % CPU hiện thời mà bạn đang sử dụng trên tổng số 100% CPU của host. Thông số này tương tự như trên máy tính của bạn vậy. CPU Usage càng cao (gần với tỉ lệ 1/ 1) thì host xử lý các tác vụ càng chậm, dẫn đến blog/ website load càng chậm.

Memory Usage

Hay hiểu chính xác hơn là Virtual Memory Usage (RAM ảo), là dung lượng RAM ảo mà bạn đang sử dụng trên tổng dung lượng RAM ảo của host. Tỉ lệ này càng cao thì host xử lý các tác vụ càng chậm. Khi nó đạt đến tỉ lệ 1/ 1 thì bạn sẽ nhận được thông báo lỗi 500 hoặc 503 (bị ngắt kết nối với server host) khi truy cập website. Tổng dung lượng RAM ảo càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên, phần lớn các dịch vụ hosting hiện tại chỉ có RAM vật lý mà thôi.

Physical Memory Usage

Là dung lượng RAM vật lý (RAM thực) mà bạn đang sử dụng trên tổng dung lượng RAM vật lý của host. Cũng tương tự như RAM ảo, khi tỉ lệ này đạt đến 1/ 1, website của bạn sẽ gặp phải lỗi 500 hoặc 503. Tổng dung lượng RAM vật lý của host càng cao thì càng tốt, ít nhất phải đạt từ 512 MB trở lên đối với host chạy mã nguồn WordPress. Theo thống kê từ khách hàng của chúng tôi, thông thường mỗi host chỉ sử dụng khoảng từ 100MB đến 400 MB RAM.

Entry Processes

Là số lượng tác vụ đang xử lý tại một thời điểm trên tổng số tác vụ mà host có thể xử lý cùng lúc. Entry Process được tạo ra nhằm chống lại các cuộc tấn công DDOS vào server. Khi tỉ lệ này đạt đến 1/ 1, website của bạn sẽ gặp lỗi 508 (Resource Limit Reached).

Tổng số tác vụ mà host có thể xử lý cùng lúc (Entry Processes Limit hay còn gọi là Concurrent Connections) không đồng nghĩa với số người có thể truy cập cùng lúc vào website của bạn.

Ví dụ, các gói host trong dịch vụ WordPress Hosting của WP Căn bản chỉ có Entry Processes Limit là 20 nhưng có thể chịu được vài trăm người online cùng một lúc nếu mã nguồn website của bạn được tối ưu tốt.

Entry Processes Limit càng cao thì càng tốt.

Number of Processes

Thông số này kiểm soát tổng số tiến trình có trong host. Khi nó đạt đến tỉ lệ 1/ 1, không có bất cứ tiến trình nào có thể khởi chạy nữa (cho đến khi các tiến trình khác bị ngắt) và bạn có thể sẽ gặp phải lỗi 500 hoặc 503 khi truy cập website. Cũng tương tự như Entry Processes Limit, Number of Processes Limit càng cao thì càng tốt.

I/O Usage

Hay IO Limits, là giới hạn tốc độ truyền tải dữ liệu từ host đến khách truy cập website của bạn, được tính bằng KB/s. Khi tỉ lệ của thông số này đạt đến 1/ 1, tốc độ truyền tải dữ liệu sẽ trở nên chậm hơn, khiến cho website load chậm hơn. IO Limits càng lớn thì càng tốt. Ví dụ dịch vụ WordPress Hosting do WP Căn bản cung cấp có IO Limits lên tới 30MB/s, cao gấp 6 lần mức 5MB/s của StableHost và HawkHost.

IOPS

Hay IOPS Limits, là giới hạn số lần đọc/ ghi mỗi giây của host. Khi tỉ lệ đạt tới 1/ 1, hoạt động đọc/ ghi của host sẽ dừng lại cho đến khi… giây hiện tại kết thúc. IOPS Limits càng cao thì càng tốt. Ví dụ IOPS của dịch vụ WordPress Hosting do WP Căn bản cung cấp là 7680, cao gấp 7,5 lần mức 1024 của StableHost và HawkHost.

Một vài thông số khác

  • Inodes: số lượng file hiện có trên tổng số lượng file được phép lưu trữ trên host. Một số dịch vụ hosting không giới hạn dung lượng lưu trữ nhưng giới hạn số lượng file được phép lưu trữ trên host. Ví dụ con số này ở StableHost là 250.000, ở HawkHost là 500.000. Dịch vụ WordPress Hosting của WP Căn bản không giới hạn số lượng file được phép lưu trữ.
  • Disk Usage: dung lượng lưu trữ mà bạn đang sử dụng trên tổng dung lượng của host.
  • MySQL Disk Usage: dung lượng mà bạn đang sử dụng để lưu trữ database trên tổng dung lượng của host.
  • Bandwidth: băng thông mà bạn đã sử dụng trên tổng số băng thông khả dụng của host, thường được thống kê theo tháng.
  • Email Accounts: số tài khoản email mà bạn đang có trên tổng số tài khoản email khả dụng của host.
  • Mailing Lists: số danh sách gửi email mà bạn đang có trên tổng số danh sách gửi email khả dụng của host.
  • Addon Domains: số lượng addon domain mà bạn đã thêm trên tổng số addon domain khả dụng của host.
  • Subdomains: số lượng subdomain mà bạn đã thêm trên tổng số subdomain khả dụng của host.
  • Aliases: số lượng parked domain mà bạn đã thêm trên tổng số parked domain khả dụng của host.
  • FTP Accounts: số lượng tài khoản FTP mà bạn đã tạo trên tổng số tài khoảng FTP khả dụng của host.
  • MySQL Databases: số lượng database mà bạn đã tạo trên tổng số database có thể tạo trên host.

Giới hạn của các thông số kể trên càng cao thì càng tốt. Tuy nhiên, chúng không ảnh hưởng đến tốc độ load website của bạn.

Các thông số trong cPanel cao hơn thì host tốt hơn?

Cái này chỉ đúng trong trường hợp các gói host mà bạn so sánh nằm chung 1 server. Nghĩa là chúng sử dụng chung 1 phần cứng và phần mềm, chung kết nối mạng. Tốc độ load, độ ổn định và khả năng chịu tải của một website phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

  • Các thông số phần cứng: CPU, RAM, I/O, IOPS…
  • Công nghệ phần mềm: hệ điều hành (CloudLinux, CentOS, Debian, Ubuntu…), web server (LiteSpeed, Apache, NginX…), database server (MariaDB, MySQL…), khả năng cache dữ liệu của server…
  • Kết nối mạng và khoảng cách địa lý.
  • Độ nặng của mã nguồn website và khả năng tối ưu hóa của bạn (nén, cache dữ liệu…).

Do đó, trước khi quyết định mua host, các bạn cần phải tìm hiểu kỹ các thông tin liên quan đến phần cứng và phần mềm. Không phải cứ có thông số kỹ thuật cao là host sẽ tốt hơn. Đừng quên tại sao iPhone có các thông số kỹ thuật thua kém điện thoại Android nhưng chúng luôn mượt mà và ổn định hơn. Đó là sự tối ưu cộng hưởng giữa phần cứng và phần mềm.

Hy vọng, qua bài viết này, các bạn đã hiểu hơn về các thông số trong cPanel hosting và lựa chọn được cho mình một dịch vụ hosting phù hợp với nhu cầu sử dụng. Mọi thắc mắc và góp ý về các thông số trong cPanel, xin vui lòng gửi vào khung bình luận bên dưới để được hỗ trợ và giải đáp.

Nếu bạn thích bài viết này, hãy subscribe blog của tôi để thường xuyên cập nhật những bài viết hay nhất, mới nhất qua email nhé. Cảm ơn rất nhiều. ?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *