These past modal verbs are all used hypothetically, to talk about things that didn’t really happen in the past. = nói đến những sự việc/hành động đã không xảy ra trong quá khứ.
I. Could have + past participle = Might have + past participle
1: Could have + past participle = một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó.
I could have stayed up late, but I decided to go to bed early.
Lẽ ra tôi đã có thể thức khuya, nhưng tôi quyết định đi ngủ sớm.
They could have won the race, but they didn’t try hard enough.
Lẽ ra họ đã có thể thắng cuộc đua này, nhưng họ đã không cố gắng đúng mức.
Julie could have bought the book, but she borrowed it from the library instead.
Lẽ ra Julie đã mua quyển sách đó, nhưng thay vì vậy cô ấy đã mượn nó ở thư viện.
He could have studied harder, but he was too lazy and that’s why he failed the exam.
Lẽ ra anh ta đã có thể học hành chăm chỉ hơn, nhưng anh ta quá lười và đó là lý do anh ta rớt kỳ thi.
You could have just called.
Lẽ ra anh chỉ việc gọi điện thoại cho tôi là được rồi.
I could have warned you if I had known where you were. => thuộc nghĩa 1.
Lẽ ra tôi đã có thể cảnh báo anh nếu tôi biết anh ở đâu.
You might have been killed.
Lẽ ra anh có thể đã bị giết.
With a bit more effort we might have won the match.
Cố thêm chút nữa là chúng ta đã có thể thắng trận này rồi.
Couldn’t have + past participle = một việc gì đó đã không thể xảy ra trong quá khứ, cho dù bạn đã muốn thực hiện nó.
I couldn’t have arrived any earlier. There was a terrible traffic jam (= it was impossible for me to have arrived any earlier).
Tôi đã không thể đến sớm hơn được. Bị kẹt xe kinh khủng. (Tôi đã không thể đến sớm hơn được.)
He couldn’t have passed the exam, even if he had studied harder. It’s a really, really difficult exam.
Anh ấy đã không thể vượt qua kỳ thi, dù cho anh ấy đã học hành chăm chỉ hơn. Đó là một kỳ thi cực kỳ khó.
2: Could have + past participle = might have + past participle = khi chúng ta muốn suy đoán một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, chúng ta không biết sự việc chúng ta đang nói là đúng hay sai. Chúng ta chỉ phát biểu một sự việc có thể đã xảy ra theo ý kiến cá nhân.
Why is John late?
Sao John đến trễ vậy?
He could have got stuck in traffic.
Có lẽ anh ta bị kẹt xe.
He could have forgotten that we were meeting today.
Có lẽ hôm nay anh ấy quên chúng ta có cuộc họp.
He could have overslept.
Có lẽ anh ta ngủ quên.
He might have got stuck in traffic.
Có lẽ anh ấy bị kẹt xe.
He might have forgotten that we were meeting today.
Có lẽ hôm nay anh ấy quên chúng ta có cuộc họp.
He might have overslept.
Có lẽ anh ta ngủ quên.
II. Should have + past participle
1: Should have + past participle = một sự việc gì đó lẽ ra là một ý tưởng hay, nhưng bạn đã không thực hiện nó. Giống như bạn cho ai lời khuyên về quá khứ, hoặc luyến tiếc về việc mà bạn đã làm hoặc đã không làm khi bạn nói về mình.
Shouldn’t have + past participle = một sự việc gì đó không phải là ý tưởng hay, nhưng dù gì thì bạn cũng đã thực hiện nó rồi.
I should have studied harder! (= I didn’t study very hard and so I failed the exam. I’m sorry about this now.)
Lẽ ra tôi nên học chăm chỉ hơn! (Tôi đã không học chăm chỉ và vì vậy tôi đã rớt kỳ thi. Bây giờ tôi tiếc quá.)
I should have gone to bed early (= I didn’t go to bed early and now I’m tired).
Lẽ ra tôi nên đi ngủ sớm. (Tôi đã không đi ngủ sớm, bây giờ tôi mệt mỏi quá.)
I shouldn’t have eaten so much cake! (= I did eat a lot of cake and now I don’t feel good.)
Lẽ ra tôi không nên ăn bánh nhiều quá! (Tôi đã ăn nhiều bánh, bây giờ thấy khó chịu quá.)
You should have called me when you arrived (= you didn’t call me and I was worried. I wish that you had called me).
Lẽ ra anh nên gọi điện thoại cho tôi khi anh đến. (Anh đã không gọi điện thoại cho tôi làm tôi lo lắng quá. Phải chi anh gọi cho tôi nhỉ.)
John should have left early, then he wouldn’t have missed the plane (= but he didn’t leave early and so he did miss the plane).
Lẽ ra John nên đi sớm, thì đã không bị trễ máy bay. (Nhưng anh ta đã không đi sớm, cho nên đã bị trễ máy bay.)
2: should have + past participle = nói về một sự việc mà chúng ta nghĩ, nếu mọi thứ ổn và bình thường thì đã xảy ra rồi. Nhưng chúng ta không chắc là mọi thứ đều ổn, do đó chúng ta dùng “should have” và không dùng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Thường được dùng với “by now”.
Sonia should have been home by now. Do you think she’s OK?
Lẽ ra giờ này Sonia đã về nhà rồi. Anh nghĩ con bé không sao chứ?
His plane should have arrived by now (= if everything is fine, the plane has arrived).
Lẽ ra bây giờ máy bay của anh ấy đã đến rồi. (Nếu mọi thứ đều ổn thì máy bay đã đến rồi.)
John should have finished work by now (= if everything is normal, John has finished work).
Lẽ ra giờ này John đã hoàn tất công việc rồi. (Nếu mọi việc bình thường thì John đã làm xong công việc rồi.)
should have + past participle = để nói đến một sự việc gì đó lẽ ra đã xảy ra nếu mọi thứ đều ổn, nhưng đã không xảy ra.
Lucy should have arrived by now, but she hasn’t.
Lẽ ra giờ này Lucy đã đến rồi, nhưng cô ấy chưa đến.
III. Would have + past participle
1: Part of the third conditional. = một phần của câu điều kiện 3 = một sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện được thỏa.
If I had had enough money, I would have bought a car (but I didn’t have enough money, so I didn’t buy a car).
Nếu tôi có đủ tiền, thì tôi đã mua xe hơi rồi. (nhưng tôi không đủ tiền, do đó đã không mua xe hơi.)
2: Vì “would/will” được dùng để chỉ ý muốn làm hoặc không muốn làm gì đó, cho nên chúng ta cũng có thể dùng “would have + past participle” để nói đến một sự việc mà chúng ta đã muốn làm nhưng đã không làm. Cấu trúc này giống với câu điều kiện 3, nhưng chúng ta không cần mệnh đề điều kiện “if”.
I would have gone to the party, but I was really busy.
Lẽ ra tôi đã đi dự tiệc, nhưng tôi bận quá.
(= I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy. If I hadn’t been so busy, I would have gone to the party.) (Tôi đã muốn đi dự tiệc, nhưng không được vì bận quá. Nếu tôi không bận, thì tôi đã đến bữa tiệc rồi).
I would have called you, but I didn’t know your number.
Lẽ ra tôi đã gọi điện thoại cho anh, nhưng tôi không biết số.
(= I wanted to call you but I didn’t know your number, so I didn’t call you.)
(Tôi đã muốn gọi điện thoại cho anh nhưng tôi không biết số, do đó tôi đã không gọi.)
A: Nobody volunteered to help us with the fair
Không có ai tình nguyện giúp chúng tôi làm hội chợ này.
B: I would have helped you. I didn’t know you needed help.
Lẽ ra tôi đã giúp các anh rồi. Tôi không biết là các anh cần giúp đỡ.
(= If I had known that you needed help, I would have helped you.)
(Nếu tôi biết các anh cần giúp đỡ, thì tôi đã giúp rồi.)
Nguồn: Sưu tầm