Blueprint là gì ? Tìm hiểu định nghĩa của blueprint, mục đích của blueprint, các loại bản vẽ và những thông tin cực hay liên quan đến blueprint.
Bạn có biết blueprint là gì hay không? Nếu chưa biết thì hãy tham khảo ngay bài viết sau đây. Chúng tôi sẽ giúp bạn có được nhiều thông hữu ích về thuật ngữ này. Đừng bỏ lỡ nhé.
Định nghĩa blueprint là gì ?
Blueprint là một thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công xây dựng. Từ ngữ này có nghĩa là bản vẽ thiết kế hay bản vẽ xây dựng. Blueprint là thuật ngữ chung được sử dụng cho các bản vẽ tạo thành một phần của thông tin sản xuất. Nó được đưa vào hợp đồng xây dựng và trở thành các tài liệu hợp đồng cho các công trình xây dựng.
Vì thế đây được xem là yếu tố quan trọng để các công trình có thể hoàn thiện đúng với yêu cầu hay không. Và trở thành một phần trong các giấy tờ pháp lý khi thi công công trình. Là điều kiện thỏa thuận giữa chủ đầu tư và chủ thầu.
Mục đích của việc xây dựng blueprint
Việc xây dựng Blueprint ( bản vẽ xây dựng) sẽ cung cấp các hình ảnh chi tiết cho công trình xây dựng. Bản vẽ này được thực hiện một cách tỉ mỉ, ngắn gọn, súc tích, Nhằm giảm thiểu tối đa tình trạng thi công sai với yêu cầu của chủ đầu tư.
Bên cạnh đó, bản vẽ thiết kế cũng được dùng để phát triển và truyền đạt ý tưởng về một thiết kế. Trong bản vẽ thiết kế sẽ thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật về tiêu chuẩn, kỹ thuật, vật liệu….Khi các kỹ sư tiến hành thi công sẽ thấy được kích thước và các mối liên kết khi thực hiện.
Bản vẽ xây dựng thường tốt thể hiện ở độ chi tiết. Một bộ hoàn chỉnh các bản vẽ xây dựng có xu hướng bao gồm các sơ đồ tầng , cao độ , mặt cắt và bản vẽ chi tiết , cùng nhau cung cấp. Hiện nay để tối ưu và chuẩn xác nhất thì người ta thường dùng đồ họa máy tính Autocad. Với phần mềm này thì các kỹ sư có thể dễ dàng đọc bản vẽ và điều chỉnh khi nhà đầu tư yêu cầu.
Các loại bản vẽ thiết kế xây dựng
- Bản vẽ được xây dựng và bản vẽ ghi: Thông thường các bản vẽ được xây dựng sẽ được chuẩn bị, trong quá trình xây dựng hoặc khi công trình hoàn thành. Nhằm để phản ánh những gì đã thực sự được xây dựng.
- Bản vẽ lắp ráp: được sử dụng để thể hiện các mục bao gồm nhiều hơn một thành phần : các mặt phẳng trực giao , các phần và độ cao hoặc các khung nhìn ba chiều
- Bản vẽ tổng thể: là một bản vẽ quy mô lớn cho thấy toàn bộ phạm vi của dự án xây dựng. Bản vẽ tổng thể sẽ được soạn thảo sau một loạt các nghiên cứu và điều tra.
Các từ liên quan đến blueprint trong tiếng Anh
- Model , prototype , design , draft , game plan , layout , archetype , architectural plan , master plan , rendering , scheme , sketch , idea , diagram , map , schematic, plan , project , schema , strategy , chart.
Những thông tin trên chắc chắn đã giúp bạn hiểu hơn về blueprint là gì phải không, nếu mọi người thấy hay thì bình luận bên dưới để đánh giá bài viết này của chúng tôi nhé.
- Xem thêm: Fresher là gì
Giải Đáp Câu Hỏi –
-
Fresher là gì ? Tìm hiểu chi tiết về thuật ngữ fresher
-
Collateral là gì ? Ý nghĩa collateral trong nghành kinh tế
-
Đề án là gì ? Giải đáp chi tiết những thắc mắc về đề án
-
FBS là gì ? Tìm hiểu những thông tin hay đến từ FBS
-
Quyết toán là gì ? Những điều liên quan đến quyết toán thuế
-
VFX là gì ? Tìm hiểu về những công đoạn khi dựng VFX
-
Delegate là gì ? Tìm hiểu và giải nghĩa “delegate”