Ngoài cách sử dụng mẫu câu should quen thuộc để nói lời khuyên trong tiếng Anh thì chúng ta còn có thể sử dụng cấu trúc had better. Về cơ bản thì had better cũng sử dụng tương tự như should nhưng lại có nhiều điểm đặc trưng hơn. Cụ thể như thế nào thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu bài viết ngữ pháp Tiếng Anh: Cách dùng cấu trúc had better chính xác được chia sẻ dưới đây nhé.
Hướng dẫn cách dùng cấu trúc had better
Had better nghĩa là gì?
Better là tính từ (cấp so sánh của good) có nghĩa là hơn; tốt hơn; khá hơn; hay hơn; cải thiện hơn.
Had better dịch theo nghĩa đen có nghĩa là làm cho tốt hơn; cải tiến; cải thiện hơn; mang chiều hướng tích cực hơn.
Tuy nhiên trong Tiếng Anh “had better” lại được sử dụng với ý nghĩa như một động từ khuyết thiếu có nghĩa là nên làm gì; tốt hơn là làm gì.
Cách dùng had better
Had better được sử dụng để khuyên bảo ai đó nên thực hiện hành động gì; phải làm gì trong hoàn cảnh cụ thể. Nếu không làm thì có thể gặp rắc rối hoặc vấn đề nguy hiểm.
Had better thường được sử dụng trong văn nói;
Had better viết tắt là ’d better
Had better được dùng để chỉ lời khuyên ở thời hiện tại hoặc tương lai nhưng không được dùng với thời quá khứ.
Had better được sử dụng với cấu trúc:
Khẳng định : S + had better + Verb (nguyên mẫu)+…
=> Sau Had better là một động từ nguyên mẫu (infinitive) không To.
Phủ định: S + had better + not +Verb (nguyên mẫu)+…
Câu hỏi: Had better + S + Verb (nguyên mẫu)+…+?
Ví dụ:
- You had better go to the dentist now.
(Bạn nên đi đến bác sĩ nha khoa ngay bây giờ.)
- We had better go to the petrol station. The tank is nearing empty.
(chúng ta nên đi đến trạm đổ xăng. Bình xăng sắp hết rồi.)
- I think that she had better not go out tonight. It is going to rain.
(Tôi nghĩ rằng cô ấy không nên đi ra ngoài trời tối nay. Trời sắp mưa rồi.)
So sánh had better và should
Như đã chia sẻ thì về ngữ nghĩa, had better cũng giống như should là đều có nghĩa là nên làm gì; phải làm gì. Tuy nhiên giữa had better và should lại có sự khác biệt ở điểm sau:
- Had better được dùng để khuyên ai đó trong những điều kiện; hoàn cảnh cụ thể và đặc biệt. Nếu không làm như thế thì sẽ có nguy cơ lớn gặp phải rắc rối hoặc nguy hiểm.
- Should là động từ khuyết thiếu, quá khứ của shall để chỉ nghĩa vụ hoặc lời khuyên; lời giới thiệu. Tuy nhiên khác với cấu trúc had better, should được sử dụng trong những trường hợp tổng quát hơn.
- Should ở thể phủ định là should not; viết tắt là shouldn’t.
Cách dùng của should
Khẳng định : S + should+ Verb (nguyên mẫu)+…
Phủ định: S + should + not +Verb (nguyên mẫu)+…
Nghi vấn: Should+ S + Verb (nguyên mẫu)+…+?
Ví dụ:
- They should stop smoking in the hospital.
(Họ không nên hút thuốc trong bênh viện.)
- You shouldn’t drink and drive.
(Bạn không nên uống rượu và lái xe => chỉ nghĩa vụ.)
- It rains very hard today. I thinks everyone should wear raincoat.
(trời mưa nặng hạt hôm nay. Tôi nghĩ mọi người ra đường nên mặc áo mưa.)
Bài tập với had better
Với had better bài tập thường được ra dưới dạng:
- Dạng 1: hãy chia dạng động từ trong ngoặc. Với dạng bài tập này ta phải chú ý xem động từ ở dạng khẳng định; phủ định hay nghi vấn để chia cho phù hợp với cấu trúc.
Ví dụ:
1. It’s cold today. You’d better (wear) a coat when you go out.
Key: wear
2. You don’t look very well. You’d better (not go) to work today.
Key: not go
3. You’d better( be) on time on my interview.
Key: be
4. It might rain. We’d better (take) an umbrella.
Key: take
5. I have to finish my thesis tonight. I had better (not go)
Key: not go.
Dạng 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài này ta chú ý đến cấu trúc sau:
Think that = had better
S + had better + do something = It is advisable to do something.
If I were you, I would do something = S + had better + do some thing;
It is time for somebody to do something = S + had better + do something;
It is high/about time + S + did something = S + had better + do something now.
Ví dụ:
1. It is time for you to go now.
You had better go right now.
2. If I were you, I would stop to buy some petrol.
You had better to buy some petol.
3. I think that we should leave in 30minutes.
We had better leave in 30 minutes/
4. If she isn’t on time; the lecture will get mad.
She had better be on time or the lecture will get mad.
5. It is time for the government to take action in solving the problem of poverty.
The government had better take action in solving the problem of poverty.
Cấu trúc had better là dạng cấu trúc thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh. Ôn luyện ngữ pháp thật chắc kết hợp với việc thực hành bài tập thường xuyên sẽ giúp các bạn nắm vững hơn kiến thức đã học.
✅ Xem thêm: Cách dùng Must và Have to
Hy vọng những kiến thức liên quan đế cách dùng had better chính xác nhất mà hôm nay chúng mình chia sẻ sẽ bổ trợ hữu ích trong quá trình ôn luyện của các bạn.
Ngữ Pháp –
-
Cách dùng Must và Have to
-
A number of và The number of: cấu trúc cách dùng và phân biệt
-
Cấu trúc Apologize. Cách dùng Apologize cần nhớ
-
On time và in time là gì? Cách dùng và phân biệt
-
Cấu trúc The last time, cách dùng cơ bản
-
Cấu trúc This is the first time: cách dùng, chuyển đổi câu
-
Cấu trúc Used to, be used to, Get used to Cách dùng