Chắc có lẽ nhiều người cũng mang trong mình nhiều thắc mắc ” Mã sản phẩm là gì”. Hiện nay, có rất nhiều sản phẩm được tung ra trên thị trường, dựa vào đâu chúng ta có thể phân biệt được từng loại sản phẩm. Trong bài viết này, sentayho.com.vn sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc Mã sản phẩm là gì? Ý nghĩa của mã sản phẩm và cách đọc mã vạch sản phẩm nhé!
Mã sản phẩm là gì?
Mã sản phẩm (mã vạch hàng hóa) chính là 1 trong những công nghệ nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động hóa dựa trên nguyên tắc đặt cho đối tượng quản lý 1 dãy số hoặc dãy chữ và số được thể hiện dưới dạng mã mà máy quét có thể đọc được. Theo quản trị sản phẩm người ta gọi dạch số này là mã vạch ( msmv) của hàng hóa.
Mã vạch sản phẩm bao gồm 2 phần chính:
- Mã số hàng hóa: Dãy số thể hiện thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1. Người dùng có thể dễ dàng nhận diện mã số này.
- Mã vạch: Tổ hợp những khoảng trắng, vạch trắng được sắp xếp đúng quy luật, thông số, chỉ có thể đọc được bằng những thiết bị hỗ trợ chuyên dụng như máy quét mã vạch,…
Đến nay, trong thanh toán dịch vụ thương mại hiện hữu 2 hệ thống căn bản về mã số hàng hoá:
- Một là, hệ thống mã số hàng hoá được sử dụng tại thị trường Hoa Kỳ và Canada. Đó là hệ thống UPC (Universal Product Code), được lưu hành từ thập kỷ 70 của thé kỷ XX cho đến nay.
- Hai là, hệ thống mã số hàng hoá được sử dụng rộng rãi ở các thị trường còn lại của thế giới, đặc biệt là châu Âu, châu Á,…; trong đó thịnh hành là hệ thống EAN (European Article Number). Trong hệ thống mã số hàng hoá EAN có 2 loại ký hiệu con số: Loại EAN-13 và EAN-8.
Quét mã vạch sản phẩm để làm gì?
Quét mã vạch sản phẩm chính là cách thức tối giản nhất để người dùng xác định được hàng thật hay hàng giả, hàng nhái. Một sản phẩm chất lượng được phép lưu thông trên thị trường phải có mã vạch được đăng kí và cấp giấy chứng nhận của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Mã vạch sản phẩm còn giúp doanh nghiệp sản xuất và nhà nước dễ dàng quản lý sản phẩm của công ty.
Trong cuộc sống phát triển như hiện nay, với sự bùng nổ của công nghệ, việc mua sắm cũng người dùng ngày càng thuận tiện hơn với chiếc smartphone. Chỉ từ 3-5 giây, chiếc smartphone sẽ giúp bạn nhận biết hàng thật hay hàng giả nhanh chóng bằng những ứng dụng quét mã sản phẩm.
Cấu tạo mã số mã vạch
Do ở Việt Nam và trên cả thế giới hiện đang sử dụng phổ biến hệ thống mã số mã vạch EAN nên chúng tôi xin được giới thiệu cấu tạo của loại mã số mã vạch này ở Việt Nam như sau:
Mã số mã vạch EAN-13
+ Về phần mã số: EAN-13 bao gồm 13 chữ số được chia thành 04 nhóm, ý nghĩa của từng nhóm theo thứ tự từ trái qua phải như sau:
- Nhóm 1: Bao gồm 03 chữ số đầu tiên: đây là vị trí ghi nhận mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Ở Việt Nam mã quốc gia là 893.
- Nhóm 2: Bao gồm 04 chữ số tiếp theo là mã số doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp sẽ do quốc gia cấp cho doanh nghiệp là thành viên nước mình.
- Nhóm 3: Bao gồm 05 chữ số tiếp theo là mã số của hàng hóa, do đơn vị sản xuất quy định cho hàng hóa của mình, và phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có một mã số không được trùng lặp.
- Nhóm 4: Gồm 01 chữ số cuối cùng là số kiểm tra, được tính dựa trên những con số ở trước đó và để kiểm tra những số này có đúng hay không.
Ví dụ có một dãy mã số: 8 9 3 4 4 8 1 2 2 3 5 9 2
Vậy trong đó: [8 9 3] – là mã quốc gia của Việt Nam; [4 4 8 1] – là mã doanh nghiệp ở Việt Nam; [2 2 3 5 9] – là mã số hàng hóa của doanh nghiệp; [2] – là số kiểm tra.
+ Về phần mã vạch:
Phần mã vạch là các khoảng đen trắng được sắp xếp xen kẽ và song song nhau, theo đó lần lượt ghi các dãy số ký hiệu theo thứ tự từ trái qua phải là mã số quốc gia, mã số doanh nghiệp, mã số hàng hóa và số kiểm tra.
Theo tiêu chuẩn thì toàn bộ khu vực để ghi mã vạch EAN-13 là 25.93 mm chiều cao và 37.29 mm chiều dài.
Mã số mã vạch EAN-8
Trên thực tế đây là dạng mã số mã vạch có chiều rộng ngắn, được sử dụng để in trên các loại hàng hóa có kích thước nhỏ hơn chẳng hạn như vỏ bao thuốc lá, vỏ bao rau củ quả trong các siêu thị,…
+ Về phần mã số: Phần mã số trong EAN-8 gồm có 8 chữ số, từ trái sang phải lần lượt là như sau:
- Nhóm 1: Gồm 03 chữ số đầu tiên là mã số quốc gia, mã số này giống như là mã số trong EAN-13.
- Nhóm 2: Gồm 04 chữ số tiếp theo là mã số mặt hàng mà doanh nghiệp sản xuất.
- Nhóm 3: Gồm 01 chữ số cuối cùng là số kiểm tra.
Ví dụ: Một dãy mã số: 8 9 3 5 9 6 8 2 2
Trong đó [8 9 3] sẽ là mã số quốc gia; [5 9 6 8 2] là mã số sản phẩm, [2] là số kiểm tra.
+ Về phần mã vạch:
Phần mã vạch của mã EAN-8 cũng tương tự như EAN-13 chỉ khác về các dãy số ký hiệu hiển thị theo thứ tự từ trái sang phải là mã số quốc gia, mã sản phẩm, số kiểm tra, và không có hiển thị mã số doanh nghiệp, và khác biệt về kích thước tiêu chuẩn của vùng mã vạch EAN-8 là 21.31 mm chiều cao và 26.73 mm chiều dài.
Tuy cấu tạo của mã EAN-8 có cấu tạo tương tự mã EAN-13, và giống nhau cả phần mã số quốc gia nhưng thực tế mã EAN-8 không phải là một phần của mã EAN-13 và cũng không thể chuyển đổi từ mã EAN-8 sang EAN-13 được.
Cách đọc mã vạch sản phẩm
Có thể nói, mã vạch chính là “thẻ căn cước” của hàng hóa đó. Gồm 2 phần chính:
Nhận diện mã số hàng hóa
Một số chủng loại mã vạch phổ biến trên thị trường là UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128, trong đó chuẩn mã vạch EAN (European Article Number) của Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế được áp dụng cho hầu hết hàng hóa Việt Nam trên thị trường hiện nay.
Mã vạch EAN gốm gồm 13 con số chia làm 4 nhóm theo thứ tự:
- Nhóm 1: 3 chữ số đầu – Mã quốc gia sản xuất hàng hóa
- Nhóm 2: 6 chữ số tiếp theo – Mã số doanh nghiệp sản xuất do tổ chức GS1 Việt Nam cấp
- Nhóm 3: 3 chữ số tiếp theo – Mã sản phẩm do doanh nghiệp tự cấp
- Nhóm 4: Chữ số cuối cùng – Số về kiểm tra
Người dùng hoàn toàn có thể áp dụng bước đầu cách kiểm tra mã vạch thật hay giả đơn giản dưới đây:
- Bước 1: Ba chữ số đầu tiên tương ứng với xuất xứ quốc gia của hàng hóa đó (quy định theo hệ thống mã vạch chuẩn).
- Bước 2: Sau khi xác định được xuất xứ quốc gia, bạn tiếp tục kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch sản phẩm đó theo nguyên tắc sau:
Lấy tổng các con số hàng chẵn nhân 3 cộng với tổng với các chữ số hàng lẻ (trừ số thứ 13 ra, số thứ 13 là số để đối chiếu). Tiếp theo, bạn lấy kết quả cộng với số thứ 13, nếu tổng có đuôi là 0 là mã vạch hợp lệ, nếu khác 0 là không hợp lệ. Để xác minh, tiếp tục quét mã vạch sản phẩm để biết hàng thật hàng giả.
Nhận diện mã vạch
Thực chất, máy quét mã vạch sẽ sử dụng loại đầu lọc quang học với chùm tia sáng hoặc tia laser để đọc mã vạch. Để máy nhận diện chính xác nhất, mã phải rõ ràng nhất, màu sắc vừa phải, kí hiệu không biến dạng hay mất nét. Sau khi quét, máy đọc sẽ giải mã vạch đó bằng phần mềm dưới dạng Firmware.
Mã vạch như thế nào là hàng thật? Đó là khi máy quét có thể hoàn toàn đọc được mã vạch trên sản phẩm này. Cuối cùng, mọi thông tin, dữ liệu sau đó sẽ được chuyển vào máy tính hay những thiết bị hỗ trợ cần thông tin này.
Ý nghĩa của những loại mã sản phẩm
Mã vạch giống như một chứng minh thư của hàng hóa. Thông qua mã vạch chúng ta có thể biết chính xác nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Tùy vào quốc gia và vùng lãnh thổ mà quy định về mã vạch sẽ khác nhau. Mã vạch của sản phẩm sẽ bao gồm hai phần, bao gồm: mã số của sản phẩm để con người nhận diện và mã vạch để những loại máy quét đọc nhận diện.
Tùy theo dung lượng thông tin, dạng thức thông tin được mã hóa và mục tiêu sử dụng mà người ta chia ra làm rất nhiều loại. Trong đó phổ biến nhất trên thị trường gồm: UPC, EAN, Code 39, Interleaved 2 of 5, Codabar và Code 128.
Hiện nay, ở Việt Nam hàng hóa trên thị trường phần nhiều được áp dụng chuẩn mã vạch EAN. Mã vạch EAN gồm 13 con số chia thực hiện 4 group, gồm: mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ gồm 3 chữ số đầu, mã số doanh nghiệp gồm 4 chữ số tiếp theo, mã số hàng hóa gồm 5 chữ số tiếp theo và số cuối cùng là số về kiểm tra (tính từ trái qua).
Từ khóa:
- Tra mã vạch sản phẩm
- Mã vạch sản phẩm
- Kiểm tra mã vạch sản phẩm online
- Cách kiểm tra mã vạch hàng thật
Nội dung liên quan:
- Mã EAN là gì? Công dụng của mã EAN trong hoạt động sản xuất kinh doanh?
- Khởi nghiệp startup là gì? 8 yếu tố mà người khởi nghiệp trẻ cần có
- Keo UV là gì? Tất tần tật những điều cần biết về keo UV